Thuốc Mộc hoa trắng T/H
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Mộc hoa trắng T/H được sản xuất từ các hoạt chất Cao đặc mộc hoa trắng 136mg, Mộc hương 20mg, Berberin HCl 10mg với hàm lượng tương ứng
Mô tả Berberine hoạt chất của Thuốc Mộc hoa trắng T/H
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Berberine (Berberin)
Loại thuốc
Thuốc trị tiêu chảy
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/ nén 5 mg 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg
Chỉ định Berberine
Berberine chỉ định điều trị trong các trường hợp như: Tiêu chảy, nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, ly trực khuẩn, hội chứng ly, ly amip.
Mô tả Mộc hoa trắng hoạt chất của Thuốc Mộc hoa trắng T/H
Tên gọi, danh pháp
Mộc hoa trắng hay còn được gọi với những cái tên như Mức hoa trắng, Mộc vài (Tày), Mức lá to, Thừng mực lá to, Xí chào (Kho).
Tên khoa học là Holarrhena pubescens Wall. ex G. Don, họ Apocynaceae (Trúc đào).
Đặc điểm tự nhiên
Cây nhỏ hoặc to tùy vào đặc điểm đất, môi trường sinh sống, cây có thể cao tới 12m. Cành non nhẵn hoặc có bám lông màu nâu đỏ, trên mặt thấy có nhiều bì khổng trắng rõ. Sẹo lá còn sót lại thường nổi lên.
Lá mọc đối xứng gần như không có cuống, không có lá kèm, mép không xẻ, hình bầu dục đầu tù hay nhọn, đáy lá tròn hoặc nhọn, dài từ 12 - 15cm, rộng từ 4 - 8cm. Mặt trên lá bóng, màu xanh lục nhạt.
Hoa trắng mọc thành kiểu xim hình ngù ở kẻ lá hay đầu cành.
Quả dạng đại màu nâu có vân dọc hơi hình cung dài 15 - 30cm, rộng 5 - 7mm. Rất nhiều hạt dài 10 - 20 mm, rộng 22,5mm, dày 1 - 1,5mm màu nâu nhạt, đáy tròn, đầu hơi hẹp lõm một mặt, trên mặt có một đường còn màu trắng hơi nhạt. Chùm lông của hạt màu hơi hung, dài 2 - 4,5cm. Lá mầm gấp nhiều lần.
Mùa hoa nở: Tháng 3 - 7, mùa quả tháng 6-12.
Phân bố, thu hái, chế biến
Mọc khắp nơi ở Việt Nam, tại miền Bắc có ở Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hà Tây, Hòa Bình và nhiều tỉnh khác.
Ở nước ngoài thì có mọc ở Ấn Độ, Miến Điện, Thái Lan, Malaysia.
Thu hái khi quả chín già, thời điểm thích hợp là vào mùa Thu – Đông.
Chế biến: Đem phơi khô hoặc dùng tươi.
Bộ phận sử dụng
Vỏ hạt, thân.
Mô tả Mộc hương hoạt chất của Thuốc Mộc hoa trắng T/H
Tên gọi, danh pháp
Tên tiếng Việt: Mộc hương
Tên khác: Ngũ mộc hương; vân mộc hương; Quảng mộc hương
Tên khoa học: Saussurea lappa Clarke
Đặc điểm tự nhiên
Cây nhỏ, sống nhiều năm. Rễ to, mập, đường kính có thể đạt 5cm, vỏ ngoài màu nâu nhạt. Lá phát triển đa dạng, các lá ở gốc có hình 3 cạnh tròn dài từ 12 – 30cm, cuống dài 20 – 30cm, lá ở ngọn hẹp dần, không cuống, gốc ôm thân, mép hơi uốn lượn và có răng cưa, hai mặt phủ nhiều lông. Cụm hoa dạng đầu, mang các hoa màu lam tím. Quả bế, màu nâu nhạt, hơi dẹt, có đốm.
Phân bố, thu hái, chế biến
Phân bố
Cây có nguồn gốc từ vùng núi phía bắc Ấn Độ và Nepal. Cây mọc tự nhiên trên các bãi cỏ trong thung lũng hoặc ven sườn núi ở độ cao từ 1500 – 3300m. Sau khi được nhập vào Trung Quốc và Nhật Bản thì ngày nay, Trung Quốc đã trồng được Mộc hương trên diện tích lớn. Tương tự, Việt Nam cũng đã trồng thành công cây Mộc hương ở Sa Pa.
Thu hái và chế biến
Phần rễ được thu hoạch vào tháng 12, rửa sạch đất, phơi hoặc sấy khô để dùng.
Bộ phận sử dụng
Rễ (Radix Saussureae lappae).
Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Mộc hoa trắng T/H:
- SĐK: VD-23782-15- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên - ngày đăng ký: 15/09/2016
- SĐK: VD-6433-08 - Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim - ngày đăng ký:
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này