Miticiprat 100mg Phapharco
Chính sách khuyến mãi
Thông tin dược phẩm
Video
Miticiprat 100mg là thuốc gì?
-
Miticiprat 100mg là một loại thuốc thuộc nhóm fibrate, được sử dụng để điều trị các rối loạn lipid máu. Hoạt chất chính của thuốc là ciprofibrate, có tác dụng làm giảm cholesterol xấu (LDL và VLDL) và triglyceride, đồng thời làm tăng cholesterol tốt (HDL). Thuốc thường được chỉ định cho những người có mức cholesterol và triglyceride cao, đặc biệt là khi chế độ ăn uống và tập thể dục không đủ để kiểm soát tình trạng này. Miticiprat 100mg giúp cải thiện sức khỏe tim mạch bằng cách giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và các biến chứng liên quan.
Thông tin chung về thuốc Miticiprat 100mg
-
Thương hiệu: Công ty cổ phần dược và vật tư y tế Bình Thuận
-
Công ty đăng ký: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Minh Tín
-
Dạng bào chế: Viên nang cứng
-
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ, 05 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
-
Hoạt chất chính: Ciprofibrat
-
Xuất xứ: Việt Nam
-
Chuyên mục: Thuốc hạ mỡ máu
-
SĐK: VD-35260-21
-
Tiêu chuẩn: TCCS
Thành phần
Mỗi viên thuốc Miticiprat 100mg chứa:
-
Ciprofibrat 100mg
Dạng thuốc: Viên nang cứng
Tác dụng và chỉ định của thuốc Miticiprat 100mg
-
Thuốc Miticiprat 100mg được chỉ định dùng trong các trường hợp tăng lipid máu liên quan đến nồng độ LDL và VLDL trong huyết tương cao (loại IIa, IIb, III, IV theo cách phân loại Fredickson) để bổ sung cho điều trị chế độ ăn uống.
-
Tăng triglycerid máu và tăng lipid máu hỗn hợp sau khi đã thất bại với điều trị bằng chế độ ăn.
Liều dùng và cách dùng Miticiprat 100mg
-
Liều dùng:
-
Liều thông thường với người lớn là 1 viên/1 ngày.
-
Không được dùng quá 1 viên/1 ngày.
-
Nếu bị suy thận, dùng 1 viên cho 2 ngày và cần giám sát liều, theo dõi chặt chẽ.
-
-
Cách dùng:
-
Thuốc dùng theo đường uống.
-
Uống thuốc với nước lọc, đun sôi để nguội vào trước bữa ăn để đạt hiệu quả tác dụng cao.
-
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Miticiprat 100mg trong các trường hợp:
-
Người bị mẫn cảm với thành phần nào của thuốc.
-
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
-
Bệnh nhân mắc chứng suy gan, suy thận nặng.
-
Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn có thể gặp phải khi dùng Miticiprat 100mg
-
Như bất kỳ loại thuốc nào, Miticiprat 100mg cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, nhưng không phải tất cả bệnh nhân đều gặp phải những triệu chứng này.
-
Nếu bạn gặp phải các dấu hiệu sau, hãy thông báo ngay cho bác sĩ:
-
Dị ứng: Phát ban (có thể kèm theo ngứa hoặc nổi mẩn), nhạy cảm hơn với ánh sáng.
-
Khó thở, ho và tăng nhiệt độ cơ thể.
-
Các vấn đề về gan, biểu hiện như hoa mắt, vàng da, nổi ban.
-
Đau dữ dội ở góc trên bên phải bụng, có thể lan sang lưng, kèm theo sốt hoặc cảm giác mệt mỏi. Đây có thể là dấu hiệu của đau bụng do đường mật hoặc sỏi mật.
-
Các triệu chứng khác: Rụng tóc, đau đầu, khó giữ thăng bằng, chóng mặt, buồn nôn, mệt mỏi, tiêu chảy, khó tiêu, đau cơ, buồn ngủ.
-
-
Những tác dụng phụ này thường nhẹ đến vừa phải và có thể xuất hiện sớm khi bắt đầu điều trị, nhưng sẽ giảm dần khi bạn tiếp tục sử dụng thuốc.
-
Nên kiểm tra chức năng gan định kỳ trong suốt quá trình sử dụng thuốc.
-
Nếu có bất thường về men gan kéo dài, nên ngừng sử dụng Ciprofibrate.
Tương tác thuốc
-
Thuốc có thể gây phản ứng khi kết hợp với một số loại thuốc khác, như thuốc tránh thai, thuốc điều trị tiểu đường, Warfarin (thuốc chống đông máu), và các thuốc điều trị tăng lipid.
Thận trọng và bảo quản
-
Thận trọng khi sử dụng:
-
Tiếp tục sử dụng thuốc cho đến khi bác sĩ yêu cầu ngừng, không nên tự ý dừng khi thấy tình trạng cải thiện vì điều này có thể làm tình trạng bệnh trở nên nghiêm trọng hơn.
-
Không nên sử dụng quá 100mg mỗi ngày, vì liều từ 200mg trở lên có thể gây ra các vấn đề về cơ.
-
Đối với những bệnh nhân có vấn đề về gan hoặc thận, cần theo dõi kỹ lưỡng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.
-
Nếu sau một thời gian dài sử dụng mà nồng độ lipid không được kiểm soát, cần bổ sung thêm liệu pháp điều trị khác hoặc thay đổi phương pháp điều trị.
-
Ngoài ra, cần tránh dùng tay ướt hoặc bẩn khi cầm thuốc viên và viên nang, vì thuốc có thể bị ẩm nếu không được bảo quản đúng cách, và sự tương tác giữa các thuốc có thể làm giảm hiệu quả của chúng.
-
-
Đối tượng đặc biệt:
-
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Trước khi sử dụng, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
-
-
Xử trí khi quá liều:
-
Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ. Nếu gần đến thời gian cho liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên. Không nên dùng hai liều cùng lúc để bù cho liều đã bỏ lỡ.
-
-
Bảo quản:
-
Tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.
-
Bảo quản trong hộp kín ở nơi thoáng mát và tránh ánh sáng.
-
Không nên bảo quản chúng ngoài bao bì ban đầu vì đó là nơi được thiết kế chống ẩm tốt nhất.
-
Dược lý và dược động học
-
Dược lực học:
-
Ciprofibrate là một loại thuốc thuộc nhóm "fibrate", một nhóm dược phẩm quen thuộc. Đây là một dẫn xuất mới của axit Phenoxy Isobutyric, có tác dụng giảm đường huyết đáng kể. Thuốc giúp giảm mức LDL và VLDL, từ đó làm giảm lượng chất béo trung tính và cholesterol liên quan đến các lipoprotein này. Đồng thời, Ciprofibrate cũng giúp tăng mức cholesterol HDL.
-
-
Dược động học:
-
Ciprofibrate được cơ thể hấp thụ nhanh chóng, với nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được trong khoảng từ một đến bốn giờ sau khi sử dụng.
-
Thuốc này nên được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn ít chất béo và các phương pháp không dùng thuốc khác, như luyện tập và giảm cân, để giảm mức độ chất béo trong máu.
-
Ưu điểm của thuốc Miticiprat 100mg
-
Ciprofibrate là một lựa chọn bổ sung hữu ích trong việc điều trị các rối loạn lipid máu, giúp kiểm soát nhiều dạng rối loạn lipid khác nhau. Các nghiên cứu gần đây cho thấy, bệnh nhân bị tăng cholesterol máu loại IIa giảm được 29% cholesterol LDL và tăng cholesterol HDL khi sử dụng Ciprofibrate với liều 200 mg/ngày. Trong khi đó, bệnh nhân loại IIb ghi nhận mức giảm 42% chất béo trung tính.
-
Ciprofibrate cũng là một phương pháp hiệu quả trong điều trị ba loại tăng lipid máu chính do xơ vữa động mạch: tăng cholesterol máu loại IIa, tăng lipid máu kết hợp loại IIb và tăng triglycerid máu loại IV. Với liều 100 mg/ngày, Ciprofibrate giúp giảm cholesterol toàn phần, triglycerid, apolipoprotein B (apo B) và cholesterol LDL ở khoảng 3000 bệnh nhân thuộc loại IIa.
-
Việc điều trị với Ciprofibrate giúp giảm đáng kể các hạt giàu triglycerid và cholesterol không phải HDL, đồng thời tăng mạnh mức cholesterol HDL.
Nhược điểm của thuốc Miticiprat 100mg
-
So với liệu pháp Fibrate, Simvastatin cho kết quả giảm mỡ máu tốt hơn và hiệu quả vượt trội hơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này