Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 1ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thông tin chung về Methylergometrine Maleate hoạt chất chính của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methylergometrine (Ergotyl, Methylergobasin, Methylergometrin, Methylergonovine)
Loại thuốc
Alkaloid ergot; Kích thích co bóp cơ trơn tử cung.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 0,2 mg dưới dạng methylergometrine maleate.
- Dung dịch tiêm 0,2 mg/1 mL dưới dạng methylergometrine maleate.
Chỉ định Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
- Phòng và điều trị băng huyết sau sinh, mất trương lực cơ tử cung.
- Dưới sự giám sát đầy đủ của sản khoa, có thể được chỉ định trong giai đoạn thứ hai của quá trình chuyển dạ sau khi sinh ngôi trước.
Dược lực học củaThuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Methylergometrine là một alkaloid ergot bán tổng hợp và một dẫn xuất của ergonovine, được sử dụng để phòng ngừa và kiểm soát xuất huyết sau sinh và sau phá thai.
Nói chung, tác dụng của tất cả các alkaloid ergot dường như là kết quả từ các hoạt động như chất chủ vận một phần hoặc chất đối kháng tại các thụ thể adrenergic, dopaminergic và tryptaminergic. Phổ tác dụng phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng, loài, mô và các điều kiện thực nghiệm hoặc sinh lý.
Tất cả các alkaloid của ergot đều làm tăng đáng kể hoạt động vận động của tử cung. Sau khi dùng liều nhỏ, các cơn co thắt được tăng lực hoặc tần số co bóp, nhưng sau đó là pha nghỉ bình thường. Khi tăng liều, thuốc sẽ kéo dài các cơn co thắt, thời gian nghỉ tăng lên rõ rệt và có thể dẫn đến co thắt kéo dài.
Methylergometrine tác động trực tiếp lên cơ trơn của tử cung và làm tăng cường độ, tốc độ và biên độ của các cơn co thắt, thông qua đối kháng của thụ thể dopamine D1.
Dược động học củaThuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Hấp thu
Tác dụng bắt đầu sau khi tiêm tĩnh mạch là ngay lập tức; sau khi tiêm bắp 2 - 5 phút, và sau khi uống 5 - 10 phút. Sinh khả dụng sau khi uống được báo cáo là khoảng 60% và không có sự tích lũy sau khi dùng liều lặp lại. Trong khi sinh, với tiêm bắp, sinh khả dụng tăng lên 78%.
Phân bố
Các nghiên cứu dược động học sau khi tiêm tĩnh mạch cho thấy methylergonovine được phân bố nhanh chóng từ huyết tương đến các mô ngoại vi trong vòng 2 - 3 phút hoặc ít hơn.
Thể tích phân bố 56,1 ± 0 L.
Chuyển hóa
Chuyển hóa tại gan thông qua các chu trình chưa được biết rõ.
Thải trừ
Alkaloid ergot hầu hết được thải trừ qua chuyển hóa và bài tiết ở gan. Sự giảm sinh khả dụng sau khi uống có lẽ là kết quả của chuyển hóa lần đầu ở gan. Thời gian bán thải khoảng 3,39 giờ.
Tương tác thuốc Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Tương tác với các thuốc khác
Dùng chung một số thuốc ergot alkaloid (ví dụ: Dihydroergotamine và ergotamine) và các chất ức chế CYP 3A4 mạnh, dẫn đến co thắt mạch dẫn đến thiếu máu cục bộ não và/ hoặc thiếu máu cục bộ tứ chi.
Không nên dùng chung các chất ức chế CYP 3A4 mạnh với methylergometrine. Một số chất ức chế CYP 3A4 mạnh hơn bao gồm kháng sinh macrolide (ví dụ: Erythromycin, troleandomycin, clarithromycin), HIV protease hoặc chất ức chế men sao chép ngược (ví dụ: Ritonavir, indinavir, nelfinavir, delavirdine) hoặc thuốc kháng nấm azole (ví dụ: Ketoconazole, itraconazole, voriconazole).
Các chất ức chế CYP 3A4 ít mạnh hơn nên được sử dụng một cách thận trọng. Các chất ức chế ít mạnh hơn bao gồm saquinavir, nefazodone, fluconazole, fluoxetine, fluvoxamine, zileuton và clotrimazole.
Không có tương tác dược động học nào liên quan đến các isoenzyme cytochrome P450 khác được biết.
Cần thận trọng khi methylergometrine được sử dụng đồng thời với các chất co mạch khác hoặc alkaloid nấm cựa gà.
Tương tác với thực phẩm
Tránh các sản phẩm bưởi chùm. Bưởi chùm ức chế sự chuyển hóa của methylergometrine thông qua con đường CYP3A4 và do đó, có thể làm tăng nồng độ methylergometrine trong huyết thanh. Thận trọng nếu dùng đồng thời.
Chống chỉ định Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Không dùng thuốc Methylergometrine cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với methylergometrine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc;
- Tăng huyết áp;
- Phụ nữ có thai, tiền sản giật.
Liều lượng sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Liều dùng Methylergometrine
Người lớn
Băng huyết sau sinh:
- Dạng uống: Để kiểm soát chảy máu tử cung trong thời kỳ hậu sản sử dụng liều 0,2 mg x 3 hoặc 4 lần mỗi ngày trong tối đa 1 tuần.
- Dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp: 0,2 mg; lặp lại khi cần thiết sau mỗi 2 – 4 giờ.
Trẻ em
An toàn và hiệu quả không được thiết lập ở trẻ em.
Đối tượng khác
- Phụ nữ suy gan: Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.
- Phụ nữ suy thận: Không có khuyến cáo về liều lượng cụ thể.
- Bệnh nhân lớn tuổi: Nên thận trọng, thường bắt đầu ở cuối khoảng liều thấp, do tần suất suy giảm chức năng gan, thận hoặc tim và bệnh đồng thời hoặc điều trị bằng thuốc khác.
Cách dùng
Dùng đường uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch. Nếu tiêm tĩnh mạch phải theo dõi huyết áp.
Methylergometrine maleate: Có thể được pha loãng với 5 mL natri chloride 0,9%. Tiêm trong ít nhất 1 phút.
Tác dụng phụ của Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Thường gặp
Tăng huyết áp, co giật, nhức đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, nôn.
Ít gặp
Không ghi nhận.
Hiếm gặp
Nhồi máu cơ tim cấp tính, đau ngực thoáng qua, co thắt động mạch (mạch vành và ngoại vi), nhịp tim chậm, nhịp tim nhanh.
Khó thở, tiểu máu, viêm tắc tĩnh mạch, nhiễm độc nước, ảo giác, chuột rút ở chân, chóng mặt, ù tai, nghẹt mũi, tiêu chảy, hồi hộp, phát ban.
Không xác định tần suất
Rung thất, đau bụng kết hợp với các cơn co tử cung, sốc phản vệ.
Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Lưu ý chung
- Methylergometrine không nên được tiêm tĩnh mạch thường xuyên vì có khả năng gây tăng huyết áp đột ngột và tai biến mạch máu não. Nếu tiêm tĩnh mạch là cần thiết để cứu sống bệnh nhân, methylergometrine nên được truyền từ từ trong khoảng thời gian không dưới 60 giây và theo dõi huyết áp cẩn thận. Nên tránh hoàn toàn việc tiêm vào động mạch hoặc quanh động mạch.
- Cần thận trọng khi có nhiễm trùng huyết, bệnh mạch máu tắc nghẽn, liên quan đến gan hoặc thận. Nên sử dụng thận trọng trong giai đoạn thứ hai của quá trình chuyển dạ. Phải chờ thời gian đầy đủ để nhau bong tự nhiên. Chỉ nên lấy nhau ra bằng tay khi thật cần thiết bằng kỹ thuật chính xác và phù hợp.
- Các trường hợp xơ hóa màng phổi và/hoặc sau phúc mạc hiếm gặp đã được báo cáo khi sử dụng các alcaloid ergot khác kéo dài.
Lưu ý với phụ nữ có thai
- Mức độ an toàn đối với phụ nữ có thai: Loại C (theo phân loại của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ, FDA).
- Các nghiên cứu về sinh sản của động vật không được thực hiện với methylergometrine. Người ta cũng không biết liệu methylergometrine có thể gây hại cho thai nhi hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản hay không. Chống chỉ định sử dụng methylergometrine trong thời kỳ mang thai vì tác dụng co bóp tử cung của thuốc.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Methylergometrine có thể được dùng bằng đường uống trong tối đa 1 tuần sau khi sinh để kiểm soát chảy máu tử cung. Liều khuyến cáo là 1 viên (0,2 mg) 3 hoặc 4 lần mỗi ngày. Ở mức liều lượng này, một lượng nhỏ thuốc xuất hiện trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng methylergometrine cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Methylergometrine Maleate injection 0,2mg
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Các triệu chứng của quá liều cấp tính có thể bao gồm: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tê, ngứa ran tứ chi, tăng huyết áp, trong trường hợp nghiêm trọng là hạ huyết áp, ức chế hô hấp, hạ thân nhiệt, co giật và hôn mê.
Cách xử lý khi quá liều
Điều trị quá liều cấp tính là điều trị triệu chứng và bao gồm:
Loại bỏ chất gây nghiện bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, thông tiểu và hỗ trợ bài niệu.
Duy trì thông khí phổi đầy đủ, đặc biệt nếu co giật hoặc hôn mê.
Điều chỉnh huyết áp khi cần thiết.
Kiểm soát co giật bằng thuốc chống co giật tiêu chuẩn.
Kiểm soát co thắt mạch ngoại vi bằng cách làm ấm các đầu chi nếu cần.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này