Thuốc Medihepa - Phil Inter Pharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-5032-08
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
CT TNHH Phil Inter Pharma

Video

Thuốc Medihepa là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất Cao cardus marianus, B1, B2, B6, PP... với hàm lượng phù hợp, là loại thuốc được CT TNHH Phil Inter Pharma kê khai trong nước và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. 16/10/2015 là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Viên Thuốc Medihepa đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: VD-5032-08). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Việt Nam Phil Inter Pharma và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 4070 vnđ/Viên.

Các dạng quy cách đóng gói: hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Medihepa được sản xuất từ các hoạt chất Cao cardus marianus, B1, B2, B6, PP... với hàm lượng tương ứng

Mô tả Kế sữa (Quả) hoạt chất của Thuốc Medihepa

Tên gọi, danh pháp

Kế sữa hay còn gọi là Cúc gai, Nhũ kế, tên khoa học là Silybum marianum (L.) Gaertn, thuộc họ Cúc Asteraceae. Được miêu tả khoa học đầu tiên vào năm 1971.

Đặc điểm tự nhiên

Kế sữa là loại cây thảo hai năm cao khoảng 30 - 150cm, có thân thẳng và phân nhánh, rễ trụ, to và dài.

Lá màu xanh mọc ôm thân, không có lá kèm, thường có nhiều đốm trắng dọc theo các gân, mép có răng dạng gai, gai có màu vàng và rất nhọn (cần chú ý khi thu hái); phần lá phía trên ôm vào thân còn các lá phía dưới rất to, có phiến chia thuỳ và có cuống.

Cụm hoa đầu đơn độc, độ rộng khoảng 3 - 8cm. Những lá bắc ngoài và giữa có một phần phụ hình tam giác màu lục thu lại thành một gai to, ở gốc có 4 - 6 gai nhỏ ngắn hơn ở mỗi bên.

Hoa màu tía hơi giống nhau đều có 5 cánh hoa, 5 nhị và bầu một ô với 2 lá noãn và 2 vòi nhuỵ phình ra ở gốc.

Quả bế màu đen bóng.

Cây ra hoa từ tháng 5 đến tháng 8 của năm thứ hai.

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây của vùng Địa trung hải, thường mọc hoang ở vùng Nam nước Pháp và gần như mọc hoang dại ở phía Nam và Trung Châu Âu, Bắc Phi, vùng Trung và Đông Á đến Bắc và Nam Châu Mỹ.

Nước ta có nhập trồng, cây ưa đất tốt và mát.

Thu hái cả cây và các cụm hoa rồi đem phơi khô, khi cần đập lấy quả.

Cây Kế sữa

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của Kế sữa là toàn cây hoặc quả (Herba seu Fructus Silybi).

Mô tả Vitamin PP (Niacinamide) hoạt chất của Thuốc Medihepa

Tên thuốc gốc (hoạt chất)

Niacinamide

Loại thuốc

Là một dạng của vitamin B3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Niacinamide có dạng viên nén với hàm lượng 100 mg, 500 mg. Hoặc niacinamide có trong các sản phẩm chăm sóc da, thuốc thoa điều trị mụn trứng cá hay thuốc kết hợp để điều trị các rối loạn da liễu khác nhau.

Chỉ định Vitamin PP (Niacinamide)

Hiện không sẵn có các chỉ định cụ thể của việc dùng niacinamide. Niacinamide thường được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin B3, phối hợp để điều trị thiếu máu thứ phát, thiếu máu hồng cầu to.

Bên cạnh đó, niacinamide giúp hỗ trợ nhiều rối loạn liễu khác nhau, bao gồm mụn trứng cá, viêm da cơ địa, rối loạn da tự miễn như bệnh bóng nước pemphigoid. Ngoài ra, niacinamide còn được ứng dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da, giúp cải thiện tình trạng lão hoá da, giảm tiết bã nhờn và làm sáng da.

Niacinamide là một dạng vitamin B3

Mô tả Vitamin b6 (Pyridoxine) hoạt chất của Thuốc Medihepa

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Pyridoxine (Vitamin B6).

Loại thuốc

Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg.

Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg.

Viên nang tác dụng kéo dài: 150 mg.

Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (120 ml).

Thuốc tiêm: 100 mg/ml.

Chỉ định Vitamin b6 (Pyridoxine)

Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6.

Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Phòng và điều trị nhiễm độc thần kinh do dùng các thuốc khác như isoniazid, hydralazin, ethionamid hoặc capecitabin.

Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều isoniazid, hydralazin, cycloserin, ngộ độc nấm thuộc chi Gyromitra có độc chất Gyromitrin.

Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.

Điều trị rối loạn chuyển hóa: Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Medihepa đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ