Thuốc Mediclophencid - H - Medipharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110198424 (VD-30759-18)
Thành phần:
Hàm lượng:
30mg, 40mg
Dạng bào chế:
Thuốc mỡ tra mắt
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 4g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược Medipharco

Video

Thuốc Mediclophencid - H là tên gọi của một trong những loại thuốc được Dược Medipharco (Dạng kê khai: đang cập nhật). Thuốc Mediclophencid - H được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe Hydrocortison acetat 30mg, Cloramphenicol 40mg 30mg, 40mg, giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất Medipharco Việt Nam, hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã 893110198424 (VD-30759-18) (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 28/03/2024). Thuốc mỡ tra mắt Thuốc Mediclophencid - H đang có giá bán sỉ khoảng 12100 vnđ/Tuýp, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 4g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Mediclophencid - H được sản xuất từ các hoạt chất Hydrocortison acetat 30mg, Cloramphenicol 40mg với hàm lượng tương ứng 30mg, 40mg

Mô tả Chloramphenicol hoạt chất của Thuốc Mediclophencid - H

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chloramphenicol

Loại thuốc

Kháng sinh

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén và nang 0,25 g chloramphenicol hay chloramphenicol palmitat.
  • Lọ 1 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
  • Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5% chloramphenicol.
  • Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.
  • Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% chloramphenicol.
  • Dung dịch nhỏ tai 5%, 10%.

Chỉ định Chloramphenicol

Chloramphenicol điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin (như trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai). Tuy nhiên, phải cân nhắc giữa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong của liệu pháp chloramphenicol, với nguy cơ của liệu pháp tetracyclin (ví dụ, sự biến màu của răng) ở những người bệnh này.

Có thể thay thế cho doxycycline để điều trị một số bệnh do Rickettsia, sốt phát ban do R. typhi, R. felis hoặc R. prowazekii, Orientia tsutsugamushi gây ra.

Điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hoặc Streptococcus khi các kháng sinh khác có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy, ít độc hơn chloramphenicol (ví dụ một số cephalosporin thế hệ 3) không hiệu quả.

Là thuốc lựa chọn hàng 2 để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Burkholderia cepacia.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc nhiễm khuẩn tai do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đặc biệt, chloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt.

Mô tả Hydrocortisone hoạt chất của Thuốc Mediclophencid - H

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hydrocortisone (Hydrocortison).

Loại thuốc

Glucocorticosteroid, corticosteroid.

Dạng thuốc và hàm lượng

Kem: 0,5%, 1%, 2,5%.

Gel: 0,5%, 1%.

Thuốc xức bôi: 0,25%, 0,5%, 1%, 2,5%.

Thuốc mỡ: 0,25%, 1%, 2,5%.

Dung dịch (dùng ngoài): 0,5%, 1%, 2,5%.

Viên nén (uống): 5 mg, 10 mg, 20 mg.

Hỗn dịch hydrocortisone acetat để tiêm: 25 mg/ml và 50 mg/ml (tính theo dẫn chất acetat).

Dung dịch hydrocortisone natri phosphat để tiêm: 50 mg/ml (tính theo Hydrocortisonee).

Bột hydrocortisone natri succinat để tiêm: 100 mg, 250 mg, 500 mg và 1g (tính theo hydrocortison).

Thuốc được pha để tiêm bắp hay tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhà sản xuất và nếu cần để truyền tĩnh mạch: pha loãng tiếp đến nồng độ 0,1 – 1 mg/ml bằng dung dịch dextrose 5% hoặc natri clorid 0,9%.

Chỉ định Hydrocortisone

Bôi tại chỗ (thuốc mỡ và kem): Chữa eczema cấp và mạn do nhiều nguyên nhân khác nhau, ngứa hậu môn - sinh dục.

Uống và tiêm:

  • Liệu pháp thay thế: Hydrocortisone (hoặc cortison) thường là corticosteroid được lựa chọn để điều trị thay thế cho người bị suy vỏ thượng thận (suy vỏ thượng thận tiên phát và thứ phát, tăng sản, thượng thận bẩm sinh hoặc hội chứng thượng thận sinh dục).
  • Liệu pháp tiêm bắp hoặc tĩnh mạch thường dành cho người bệnh không uống được thuốc hoặc trong tình huống cấp cứu, khi cần phải có tác dụng nhanh, như ở người bị suy thượng thận cấp (do cơn Addison hoặc sau cắt bỏ tuyến thượng thận, do ngừng thuốc đột ngột liệu pháp corticosteroid hoặc do tuyến thượng thận không đáp ứng được với stress gia tăng ở các người bệnh đó) và ở một số trường hợp cấp cứu do dị ứng: trạng thái hen và sốc, đặc biệt sốc phản vệ.

Để sử dụng tác dụng chống viêm hoặc ức chế miễn dịch (thí dụ trong điều trị lupus ban đỏ hệ thống, bệnh bạch cầu, u lympho bào ác tính…), các glucocorticoid tổng hợp có tác dụng mineralocorticoid tối thiểu được ưa chọn hơn.

Mô tả Hydrocortisone acetate hoạt chất của Thuốc Mediclophencid - H

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hydrocortisone Acetate (Hydrocortison Acetat)

Loại thuốc

Glucocorticosteroid, Corticosteroid.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Kem 1%.
  • Gel 0,5%, 1%.
  • Thuốc mỡ 0,5%, 1%, 2,5%.
  • Viên đạn đặt trực tràng 25 mg.
  • Hỗn dịch tiêm: 25 mg/ml.
  • Thuốc mỡ 0,275% Hydrocortisone Acetate và 5% Lidocain.
  • Thuốc nhỏ tai 1% Hydrocortisone Acetate và 0,3 % Gentamicin.
  • Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Acid Fusidic.
  • Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Miconazole Nitrate.

Chỉ định Hydrocortisone acetate

Hydrocortisone Acetate chỉ định trong các trường hợp sau:

Thuốc dạng kem: Dùng cho viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản ứng do côn trùng cắn, chàm nhẹ đến trung bình.

Thuốc dạng hỗn dịch tiêm:

  • Điều trị tại chỗ, bằng cách tiêm trong khớp hoặc quanh khớp, đối với bệnh như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp khi có ít khớp.
  • Điều trị triệu chứng, bằng cách tiêm cục bộ, đối với một số tình trạng ở những mô không phải khớp như bao và bao gân bị viêm.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ