Thuốc Lipovenoes 10% PLR - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22320-19
Thành phần:
Hàm lượng:
25g, 6,25g, 1,5g
Dạng bào chế:
Nhũ tương tiêm truyền
Đóng gói:
Chai 500ml. Thùng 10 chai 500ml, Chai 250ml. Thùng 10 chai 250ml
Xuất xứ:
Áo
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM

Video

Với mã đăng ký VN-22320-19, Nhũ tương tiêm truyền Thuốc Lipovenoes 10% PLR với thành phần là hoạt chất/dưỡng chất tốt cho sức khỏe Dầu đậu nành 25g, Glycerin 6,25g, Phospholipid từ trứng 1,5g 25g, 6,25g, 1,5g (hàm lượng đã được nghiên cứu cân đối cho phù hợp) là một trong nhiều loại thuốc được tin dùng hiện nay. Cũng như các sản phẩm khác trên Thuocviet, thì Thuốc Lipovenoes 10% PLR là loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng, và đã được cấp phép hoạt động vỡi mã cấp phép là VN-22320-19. Cụ thể, thuốc được CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời nộp hồ sơ xin cấp phép lưu hành (được tiếp nhận vào ngày 16/10/2023). Sản phẩm được sản xuất từ các công ty hoặc hãng dược phẩm uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Áo. Giá bán lẻ của Thuốc Lipovenoes 10% PLR hiện vẫn đang được cập nhật (giá bán buôn được kê khai với cục quản lý dược là 189262 vnđ/Chai).

Các dạng quy cách đóng gói: Chai 500ml. Thùng 10 chai 500ml, Chai 250ml. Thùng 10 chai 250ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Lipovenoes 10% PLR được sản xuất từ các hoạt chất Dầu đậu nành 25g, Glycerin 6,25g, Phospholipid từ trứng 1,5g với hàm lượng tương ứng 25g, 6,25g, 1,5g

Mô tả đậu nành hoạt chất của Thuốc Lipovenoes 10% PLR

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Đậu nành.

Tên khác: Đậu tương; đại đậu; đỗ tương.

Tên khoa học: Glycine max (L.) Merr.

Đặc điểm tự nhiên

Cây Đậu nành thuộc loại cây thân thảo, có hình tròn, sống hàng năm, cao khoảng 40 - 80cm, toàn thân cây phủ lông màu trắng. Thân khi còn non có màu xanh hoặc màu tím, khi về già chuyển sang màu nâu nhạt, màu sắc của thân có liên quan chặt chẽ với màu sắc của hoa sau này. Nếu thân lúc còn non màu xanh thì hoa màu trắng và nếu khi thân còn non màu tím thì hoa màu tím đỏ.

Lá kép mọc so le, mỗi lá kép có 3 lá chét, có khi 4 - 5 lá chét, hình bầu dục hoặc trái xoan, gốc tròn, đầu nhọn, gân chính 3.

Cụm hoa mọc thành chùm ngắn ở nách lá; hoa nhỏ màu tím hoặc trắng, không hương vị, thuộc loại cánh bướm, đài hoa hình chuông, phủ lông mềm; tràng có cánh cờ rộng, không có tai.

Hoa đậu nành lưỡng tính, mỗi hoa gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa có 10 nhị và 1 nhụy. Đài hoa có màu xanh, nhiều bông. Cánh hoa: Một cánh to gọi là cánh cờ, 2 cánh bướm và 2 cánh thìa. Nhị đực: 9 nhị đực cuốn thành ống ôm lấy vòi nhuỵ cái và 1 nhị riêng lẻ. Nhụy cái: Bầu thượng, tử phòng một ngăn có 1 - 4 tâm bì (noãn) nên thường quả đậu tương có 2 - 3 hạt.

Quả đậu nành phủ rất nhiều lông mềm, mọc thành chùm rũ xuống, dài khoảng 2 - 7cm hoặc hơn, hơi thắt lại giữa các hạt; mỗi quả chứa từ 2 đến 5 hạt màu trắng vàng. Lúc quả non có màu xanh nhiều lông (có khả năng quang hợp do có diệp lục), khi chín có màu nâu.

Mùa hoa quả: Tháng 6 - 8.

Phân bố, thu hái, chế biến

Người ta cho rằng nguồn gốc đậu nành là ở Trung Quốc rồi từ đó lan ra các nước khác như Việt Nam, Malaysia, Nhật Bản, Triều Tiên.

Ở Việt Nam, cây đậu nành tập trung ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long như tỉnh An Giang, tỉnh Đồng Tháp, ở miền Bắc, đậu nành được trồng nhiều ở các tỉnh Hà Bắc, Lạng Sơn, Cao Bằng…

Cây đậu nành

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của đậu nành là hạt.

Quả và hạt đậu nành

Mô tả Glycerin hoạt chất của Thuốc Lipovenoes 10% PLR

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Glycerin (Glycerol).

Loại thuốc

Nhuận tràng thẩm thấu, thuốc xổ, thuốc thẩm thấu.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng uống: Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.

Viên đạn trực tràng: 1 g; 1,2 g; 2 g; 2,1 g; 82,5% (các cỡ trẻ em và người lớn).

Dung dịch thụt trực tràng: 2,3 g; 5,6 g: 3 g; 9g.

Thuốc nhỏ mắt: Dung dịch 10 mg/ml, dung dịch 1% (có chứa benzalkonium clorid).

Chỉ định Glycerin

Glycerin (Glycerol) được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Táo bón.
  • Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu.
  • Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).
  • Trẻ sơ sinh: Nhuận tràng để thúc đẩy bài tiết bilirubin bằng cách làm giảm tuần hoàn ruột - gan, giảm thời gian vận chuyển ở đường tiêu hoá và kích thích tống phân xu.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Lipovenoes 10% PLR đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ