Thuốc Keto-depane - Dược phẩm Hà Nội

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-13814-11
Thành phần:
Hàm lượng:
2.5 mg 100 mg 100 mg
Dạng bào chế:
Tuýp
Đóng gói:
hộp 1 tube
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Hà Nội

Video

Thuốc Keto-depane là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất Cloramphenicol, dexpanthenol,ketoconazol với hàm lượng 2.5 mg 100 mg 100 mg phù hợp, là loại thuốc được Hà Nội kê khai trong nước và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. (Ngày tiếp nhận: đang cập nhật) là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Tuýp Thuốc Keto-depane đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: VD-13814-11). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Việt Nam Dược phẩm Hà Nội và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 6078 vnđ/Tuýp.

Các dạng quy cách đóng gói: hộp 1 tube (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Keto-depane được sản xuất từ các hoạt chất Cloramphenicol, dexpanthenol,ketoconazol với hàm lượng tương ứng 2.5 mg 100 mg 100 mg

Mô tả Chloramphenicol hoạt chất của Thuốc Keto-depane

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Chloramphenicol

Loại thuốc

Kháng sinh

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén và nang 0,25 g chloramphenicol hay chloramphenicol palmitat.
  • Lọ 1 g chloramphenicol (dạng natri succinat) để pha tiêm.
  • Thuốc nhỏ mắt (5 ml, 10 ml) 0,4%, 0,5% chloramphenicol.
  • Tuýp 5 g mỡ tra mắt 1% cloramphenicol.
  • Mỡ hoặc kem bôi ngoài da 1%, 5% chloramphenicol.
  • Dung dịch nhỏ tai 5%, 10%.

Chỉ định Chloramphenicol

Chloramphenicol điều trị những nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, khi những thuốc ít độc hơn không hiệu quả hoặc bị chống chỉ định.

Nhiễm khuẩn do Rickettsia khi không thể dùng tetracyclin (như trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ mang thai). Tuy nhiên, phải cân nhắc giữa những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, đôi khi gây tử vong của liệu pháp chloramphenicol, với nguy cơ của liệu pháp tetracyclin (ví dụ, sự biến màu của răng) ở những người bệnh này.

Có thể thay thế cho doxycycline để điều trị một số bệnh do Rickettsia, sốt phát ban do R. typhi, R. felis hoặc R. prowazekii, Orientia tsutsugamushi gây ra.

Điều trị viêm màng não và những nhiễm khuẩn khác do Haemophilus influenzae, Neisseria meningitidis hoặc Streptococcus khi các kháng sinh khác có khả năng khuếch tán vào dịch não tủy, ít độc hơn chloramphenicol (ví dụ một số cephalosporin thế hệ 3) không hiệu quả.

Là thuốc lựa chọn hàng 2 để điều trị các bệnh nhiễm trùng do Burkholderia cepacia.

Dùng tại chỗ để điều trị nhiễm khuẩn bề mặt ở mắt hoặc nhiễm khuẩn tai do những vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Đặc biệt, chloramphenicol được dùng tại chỗ kết hợp với corticosteroid trong một số trường hợp nhiễm khuẩn mắt.

Mô tả Dexpanthenol hoạt chất của Thuốc Keto-depane

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dexpanthenol

Loại thuốc

Vitamin tan trong nước, vitamin nhóm B (vitamin B5).

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 100 mg.
  • Thuốc tiêm: 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
  • Kem bôi tại chỗ: 2%, 5%.
  • Thuốc phun bọt: 4,63g/ 100g bọt thuốc.
  • Dung dịch tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch: 500 mg (ống 2 ml).
  • Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
  • Gel nhỏ mắt: 5% (50mg/g).
  • Thuốc mỡ bôi da: 5%, tuýp 750 mg, 1 g.

Chỉ định Dexpanthenol

  • Khi thiếu hụt acid pantothenic (có kết hợp pellagra hoặc thiếu hụt các vitamin nhóm B khác), khi đó nên dùng sản phẩm đa vitamin có chứa acid pantothenic.
  • Trong một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, và viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
  • Sử dụng tại chỗ để chữa ngứa và những bệnh da nhẹ khác, đặc biệt trong trường hợp hăm tã ở trẻ sơ sinh. Thuốc phun bọt dexpanthenol còn được chỉ định chữa bỏng da.
  • Sử dụng dự phòng ngay sau khi phẫu thuật lớn vùng bụng để giảm thiểu khả năng liệt ruột. Mất trương lực ruột gây chướng bụng; hậu phẫu hoặc sau sinh vẫn giữ tình trạng đầy hơi, hoặc chậm phục hồi nhu động ruột sau phẫu thuật; liệt ruột.
  • Liệt ruột sau mổ, đẻ.
  • Điều trị chứng rụng tóc lan tỏa (hói).

Mô tả Ketoconazole hoạt chất của Thuốc Keto-depane

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ketoconazole (ketoconazol)

Loại thuốc

Chống nấm có hoạt phổ rộng; chống nấm azol.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 200 mg.
  • Hỗn dịch 100 mg/5ml.
  • Kem bôi ngoài 2%.
  • Xà phòng gội đầu 1%, 2%.

Chỉ định Ketoconazole

Tại chỗ (Bệnh nấm):

  • Kem: Điều trị nấm ở da và niêm mạc (do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang (tinea versicolor), Candida ở miệng, viêm da bã nhờn).
  • Tạo bọt, gel: Viêm da bã nhờn.
  • Nước gội đầu: Gàu, viêm da bã nhờn, tinea vuiolor.

Toàn thân:

  • Bệnh nấm: Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Blastomyces dermatitidis, Candida albicans, Coccidioides immitis, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, nhưng các thuốc chống nấm khác thường được ưa dùng hơn.
  • Bệnh nấm ở da nặng, dai dẳng, không đáp ứng với thuốc bôi ngoài và các thuốc chống nấm khác (như griseofulvin) và viêm nang lông do Malasseria kháng fluconazol, terbinefin hoặc itraconazol hoặc ở người bệnh không dung nạp các thuốc đó khi dùng lâu dài. Bệnh nấm candida mạn tính ở da, niêm mạc, miệng - hầu kháng fluconazol hoặc itraconazol hoặc không dung nạp được các thuốc đó.
  • Bệnh Leishmania da hoặc niêm mạc - da và Leishmania nội tạng: Ketoconazol không được khuyến cáo làm thuốc được chọn đầu tiên.
  • Ung thư tuyến tiền liệt tái phát giai đoạn IV; chỉ định bổ sung trong điều trị cấp hội chứng đông máu nội mạch rải rác do carcinoma tuyến tiền liệt.
  • Hội chứng Cushing.
  • Tăng calci huyết ở người lớn bị bệnh sarcoid.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ