Thuốc Kenvut - Nhất Nhất

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24533-16
Thành phần:
Dạng bào chế:
viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên, 60 viên, 100 viên, Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 12 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 30 viên, 60 viên, 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Long An

Video

Thuốc Kenvut (SĐK VD-24533-16) đã được Sở Y tế Long An (Dạng kê khai: đang cập nhật) và gửi hồ sơ đăng ký xin cấp phép lưu hành trong thị trường Dược của Việt Nam. Sản phẩm được tiếp nhận hồ sơ ngày 16/10/2019. viên Thuốc Kenvut trên thị trường dược hiện nay là một trong những loại thuốc được tin dùng trong việc bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và điều trị/hỗ trợ điều trị khá tốt vì chứa thành phần tốt cho sức khỏe với hàm lượng phù hợp Cao khô dược liệu 495mg tương đương: Tần giao (Radix Gentianae) 1000mg, Khương hoạt (Rhizomaet Radix Notopterygii) 900mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 750mg, Thiên ma (Rhizoma Gastrodiae elatae) 900mg, Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 900mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 500mg . Đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất Thuốc Kenvut là đơn vị uy tín Nhất Nhất Việt Nam và 6050 vnđ/viên chính là giá bán buôn số lượng lớn được kê khai với cục quản lý dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ, 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 lọ 30 viên, 60 viên, 100 viên, Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 12 vỉ x 10 viên; hộp 1 lọ 30 viên, 60 viên, 100 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Kenvut được sản xuất từ các hoạt chất Cao khô dược liệu 495mg tương đương: Tần giao (Radix Gentianae) 1000mg, Khương hoạt (Rhizomaet Radix Notopterygii) 900mg, Phòng phong (Radix Saposhnikoviae divaricatae) 750mg, Thiên ma (Rhizoma Gastrodiae elatae) 900mg, Độc hoạt (Radix Angelicae pubescentis) 900mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 500mg với hàm lượng tương ứng

Mô tả Độc hoạt (Rễ) hoạt chất của Thuốc Kenvut

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Độc hoạt.

Tên khác: Đương quy lông.

Tên khoa học: Angelica pubescens Ait. Đây là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán (Apiaceae).

Đặc điểm tự nhiên

Hoa của Độc hoạt

Cây thân thảo sống lâu năm, chiều cao 1 - 2m hoặc hơn. Thân trơn nhẵn, hình trụ có rãnh dọc, màu tím nhạt hoặc màu lục.

Gốc lá hình lông chim 2 đến 3 lần, dài từ 15 đến 40 cm, lá chét hình bầu dục hoặc hình trứng hoặc chia thùy không đều, mép khía răng, gân lá thưa có lông, nhẵn; cuống lá to, có bẹ lá ít phân chia.

Cụm hoa dài hơn kẽ lá hoặc đầu cành thành tán kép, có lông mịn màu vàng nâu, có 1 - 2 lá bắc, lá bắc nhỏ hình kim, hoa nhỏ, mỗi cây 15 - 30, màu trắng.

Quả mọng hình trụ, hình bầu dục hoặc tròn, dẹt, có gai dọc và khía ở cả hai mặt.

Mùa ra hoa: Tháng 6 - 9, thời kỳ đậu quả: Tháng 10 - 12.

Phân bố, thu hái, chế biến

Độc hoạt có xuất xứ từ Trung Quốc, cây được nhập trồng nhập vào Việt Nam ở SaPa.

Bộ phận sử dụng của Độc hoạt là rễ

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng của độc hoạt là rễ đã được phơi hay sấy khô.

Mô tả Khương hoạt (Thân rễ và Rễ) hoạt chất của Thuốc Kenvut

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Khương hoạt.

Tên khác: Khương thanh; Xuyên khương hoạt; Hồ vương sứ giả.

Tên khoa học: Notopterygium incisum Ting.

Đặc điểm tự nhiên

Khương hoạt là loại cây sống lâu năm, toàn cây có mùi thơm đặc biệt. Thân rễ dày và nhiều đốt. Thân cây cao 0,5 -1m, không phân nhánh, thân dưới màu hơi tía.

Lá mọc so le, hình chùy kép, chia thùy, mép có răng cưa, màu lục nhạt ở mặt trên và màu lục nhạt ở mặt dưới; phần gốc của cuống lá phát triển thành bẹ ôm lấy thân. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành đôi. Quả kép hình thoi dẹt, màu nâu sẫm, 2 mặt và trục phát triển thành gai.

Cây Khương hoạt

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây này hiện chưa có ở Việt Nam. Cây mọc chủ yếu ở Tứ Xuyên (Trung Quốc). Vào mùa thu, đào lấy rễ rửa sạch đất cát rồi phơi hoặc sấy khô.

Bộ phận sử dụng

Thân rễ và rễ.

Thân rễ Khương hoạt phơi khô

Mô tả Ô dược (Rễ) hoạt chất của Thuốc Kenvut

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Ô dược, Bàng kỳ; Thai ô dược; Thổ mộc hương; Kê cốt hương; Bàng tỵ; Thiên thai ô dược; Ô dược nam; Cây dầu đắng.

Tên khoa học: Lindera myrrha Merr thuộc Họ Long não – Lauraceae.

Tên đồng nghĩa: Laurus myrrha Lour., Litsea trinervia Pers., Tetrahthera trinervia Sprens., Daphnidium myrrha Nees.

Đặc điểm tự nhiên

Ô dược là một cây bụi nhỏ, cao từ 1,3 đến 1,4m. Cây có nhiều nhánh non dầy, lông hoe. Cành già gầy, không lông, màu đen nhạt. Rễ cây Ô dược mập, rắn chắc. Vỏ ngoài của rễ có màu nâu vàng hoặc màu nâu vàng nhạt, bên trong có màu trắng ngà, có vết của rễ tơ đã rụng, có vằn nứt ngang và nếp nhăn dọc.

Lá cây mọc so le, phần đầu chóp nhọn dài, hình xoan hoặc hình bầu dục, chiều dài từ 6 đến 7cm, chiều rộng từ 2 đến 2,5cm. Mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới thì ngược lại, tuy nhiên lúc về già thì không có lông và cứng lại. Mặt dưới lá hơi mốc, hai gân phụ bắt đầu từ điểm cách cuống lá 2mm, dài ra chừng 2/3 lá đến chóp phiến, mặt trên lõm, mặt dưới lồi lên. Cuống lá dài từ 7 đến 15mm, gầy, lúc đầu có lông, sau nhẵn, mặt trên hõm thành rãnh.

Hoa có màu hồng nhạt, tán đơn ở nách lá, hợp thành tán nhỏ, đường kính từ 3 đến 4mm, bầu có lông. Quả mọng hình trứng khi chín có màu đỏ, chứa 1 hạt.

Toàn cây có mùi thơm, vị đắng. Mùa ra hoa từ tháng 2 đến tháng 3.

Mặt trên lá nhẵn bóng, mặt dưới thì ngược lại

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây Ô dược mọc rải rác trong rừng thứ sinh, rừng phục hồi sau khai thác hay ở độ cao dưới 500m. Ở nước ta, cây thường mọc hoang ở các tỉnh miền Bắc và được trồng, phân bố nhiều ở các tỉnh như Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế, Thanh Hóa (miền Trung); Hòa Bình, Hà Tây (miền Bắc); Lâm Đồng, Cần Thơ (miền Nam).

Cách chế biến rễ Ô dược:

  • Theo trung y: Thu hái các rễ có từng đốt nối liền nhau (rễ đuôi chuột không dùng), bỏ vỏ lấy lõi, sao qua hay mài thành bột.

  • Theo nhân dân Việt Nam: Rễ sau khi thu hái, đem rửa sạch, ủ mềm, để ráo, xóc với giấm, thái lát mỏng rồi đem phơi khô. Có thể đem mài lấy 2 – 4g pha với nước thuốc thang đã sắc để uống.

Rễ Ô dược

Ô dược dễ mốc mọt, nên cần bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng là rễ và quả. Cây Ô dược có thể thu hái quanh năm, nhưng thời gian tốt nhất vào giai đoạn thu đông hay đầu xuân.

Sau khi thu hoạch, rễ cây Ô dược được cắt bỏ rễ con, rửa sạch, ủ mềm, phơi khô, để ráo, thái lát phơi khô hay tán thành bột mịn.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Kenvut đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ