Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml - Gennova Biopharmaceuticals Ltd
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thông tin chung về Pegaspargase hoạt chất chính của Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pegaspargase
Loại thuốc
Thuốc chống ung thư. Pegaspargase bản chất là L-asparaginase được liên hợp với monomethoxypolyethylene glycol (mPEG)
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 3,750 đơn vị/5ml (750 đơn vị/ml).
Bột pha dung dịch tiêm 750 đơn vị/ml.
Chỉ định Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Pegaspargase được chỉ định điều trị bệnh bạch cầu cấp nguyên bào lympho (kết hợp với các thuốc chống ung thư khác).
Dược lực học củaThuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Pegaspargase phân hủy axit amin L - asparagine, do đó cản trở sự phát triển của tế bào ác tính do chúng không có khả năng tự tổng hợp Lasparagine.
Dược động học củaThuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Hấp thu và phân bố
Khởi phát: Thời gian hoạt động tối đa trung bình ở đường tiêm bắp: vào ngày thứ 5 (sau một liều tiêm bắp duy nhất 2.500 đơn vị/m2).
Sinh khả dụng của đường tiêm bắp: 82% (liều đầu tiên); 98% (liều lặp lại).
Thể tích phân bố: 1,86 L/m2 (sau một liều tiêm bắp duy nhất là 2.500 đơn vị/m2); khoảng 2 L (sau một liều tiêm tĩnh mạch duy nhất 2.500 đơn vị/m2 ).
Chuyển hóa và thải trừ
Trao đổi chất: Thoái hóa hệ thống.
Thải trừ: Độ thanh thải: 0,17 L/m2/ ngày (sau một liều tiêm bắp duy nhất 2.500 đơn vị/m2 ); 0,2 L/ngày (sau một liều IV duy nhất 2.500 đơn vị/m2).
Tương tác thuốc Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Tương tác với các thuốc khác
Sự giảm protein huyết thanh do pegaspargase có thể làm tăng độc tính của các thuốc khác có liên kết với protein.
Pegaspargase có thể làm rối loạn cơ chế hoạt động của các thuốc mà tác dụng của chúng phụ thuộc vào sự phân chia tế bào, ví dụ như methotrexate.
Methotrexate và cytarabine có thể tương tác khác nhau với pegaspargase: việc sử dụng trước các thuốc trên có thể làm tăng tác dụng hiệp đồng của pegaspargase. Nếu những chất này được sử dụng sau, tác dụng của pegaspargase có thể bị suy yếu do đối kháng.
Pegaspargase có thể can thiệp vào quá trình chuyển hóa và thanh thải của các thuốc khác.
Việc sử dụng pegaspargase có thể dẫn đến sự dao động của các yếu tố đông máu. Điều này có thể dẫn đến chảy máu và/hoặc huyết khối. Do đó, cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu như coumarin, heparin, dipyridamole, axit acetylsalicylic hoặc các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid, hoặc khi sử dụng đồng thời phác đồ hóa trị bao gồm methotrexate, daunorubicin, corticosteroid.
Điều trị ngay trước hoặc đồng thời với vincristin có thể làm tăng độc tính của pegaspargase. Dùng pegaspargase trước vincristin có thể làm tăng độc tính thần kinh của vincristin. Do đó, nên dùng vincristin ít nhất 12 giờ trước khi dùng pegaspargase để giảm thiểu độc tính.
Không thể loại trừ tương tác gián tiếp giữa pegaspargase và thuốc tránh thai. Do đó, việc sử dụng đồng thời pegaspargase với thuốc tránh thai không được khuyến khích. Một phương pháp khác ngoài biện pháp tránh thai bằng đường uống nên được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh sản.
Tiêm phòng đồng thời với vắc xin sống có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng do hoạt động ức chế miễn dịch của men pegaspargase. Do đó, việc chủng ngừa bằng vắc - xin sống nên được tiêm không sớm hơn 3 tháng sau khi kết thúc điều trị.
Tương kỵ thuốc
Sản phẩm thuốc này không được trộn lẫn với các sản phẩm natri clorid 0,9% và glucose 5%.
Chống chỉ định Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Pegaspargase chống chỉ định với các trường hợp:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy gan nặng (bilirubin > 3 lần giới hạn trên; transaminase > 10 lần giới hạn trên).
- Tiền sử viêm tụy, tiền sử xuất huyết hay huyết khối nghiêm trọng với L - asparaginase trước đó.
Liều lượng sử dụng Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Người lớn
Thuốc Pegaspargase được tiêm bắp (thể tích trên 3 ml phải tiêm nhiều hơn ở một vị trí) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
Người lớn 18 – 21 tuổi: 2500 đơn vị/m2 mỗi 14 ngày.
Người lớn từ 22 tuổi trở lên: 2000 đơn vị/m2 mỗi 14 ngày.
Trẻ em
Trẻ sơ sinh: 82,5 đơn vị/kg mỗi 14 ngày.
Trẻ em (diện tích bề mặt cơ thể lên đến 0,6 m2): 82,5 đơn vị/kg mỗi 14 ngày.
Trẻ em (diện tích bề mặt thân từ 0,6 m2 trở lên): 2500 đơn vị /m2 mỗi 14 ngày.
Đối tượng khác
Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều. Tránh dùng cho người suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân trên 65 tuổi: Dữ liệu còn hạn chế.
Tác dụng phụ của Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Thường gặp
Đau bụng, thiếu máu, giảm cảm giác thèm ăn, cổ trướng, rối loạn tủy xương, rối loạn đông máu, tiêu chảy, rối loạn lipid máu, thuyên tắc và huyết khối, giảm bạch cầu do sốt, rối loạn chức năng gan, tăng đường huyết, quá mẫn cảm, giảm albumin máu, hạ kali máu, tình trạng thiếu oxy, tăng nguy cơ nhiễm trùng, buồn nôn, đau ở đầu chi, viêm tụy (ngừng nếu nghi ngờ và không khởi động lại nếu được xác nhận), bệnh lý thần kinh ngoại biên, co giật, nhiễm trùng huyết, phản ứng da, viêm miệng, ngất xỉu, huyết khối (ngưng thuốc), nôn mửa, giảm cân.
Ít gặp và hiếm gặp
Viêm tụy cấp hoại tử, hội chứng rối loạn tuần hoàn não sau có hồi phục (PRES).
Ứ mật, co thắt ruột, hoại tử tế bào gan và suy gan dẫn đến tử vong ở bệnh nhân được điều trị với pegaspargase.
Không xác định tần suất
Tổn thương thận cấp, lú lẫn, nhiễm toan ceton do đái tháo đường, buồn ngủ, sốt, tăng huyết áp (theo dõi nếu có triệu chứng), hạ đường huyết, nang giả tụy, đột quỵ, hoại tử thượng bì nhiễm độc, run.
Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Lưu ý chung
Phản ứng quá mẫn: Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm cả sốc phản vệ đe dọa tính mạng có thể xảy ra, pegaspargase chỉ nên được chỉ định bởi nhân viên y tế có chuyên môn và các phương tiện hồi sức được trang bị sẵn. Trong trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn, điều trị nên được dừng ngay lập tức và bắt đầu điều trị khác thích hợp.
Kháng thể Asparaginase: Sự hiện diện của các kháng thể kháng asparaginase có thể liên quan đến hoạt động kém của asparaginase do hoạt tính trung hòa của các kháng thể này. Trong những trường hợp như vậy, nên cân nhắc chuyển sang chế phẩm asparaginase khác. Đo mức hoạt động của asparaginase trong huyết thanh hoặc huyết tương có thể được thực hiện để loại trừ việc giảm nhanh hoạt tính của asparaginase.
Tác dụng tuyến tụy: Viêm tụy, bao gồm viêm tụy xuất huyết hoặc hoại tử dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Nếu nghi ngờ viêm tụy, nên ngưng dùng thuốc; nếu viêm tụy được xác nhận, không nên bắt đầu lại thuốc. Nồng độ amylase và/hoặc lipase huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên để xác định các dấu hiệu sớm của viêm tụy. Cần theo dõi mức đường huyết, vì có thể xảy ra rối loạn dung nạp đường khi sử dụng đồng thời pegaspargase với prednisone.
Rối loạn đông máu: Các biến cố huyết khối nghiêm trọng, bao gồm huyết khối xoang tĩnh mạch dọc có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng pegaspargase. Nên ngừng dùng thuốc ở những bệnh nhân có biến cố huyết khối nghiêm trọng.
Tăng thời gian prothrombin (PT), tăng thời gian thromboplastin một phần (PTT) và giảm fibrinogen có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng pegaspargase. Các thông số đông máu nên được theo dõi tại thời điểm ban đầu và định kỳ trong và sau khi điều trị, đặc biệt khi các sản phẩm thuốc khác có tác dụng chống đông máu (như axit acetylsalicylic và các sản phẩm thuốc chống viêm không steroid) được sử dụng đồng thời, hoặc khi phác đồ hóa trị bao gồm: methotrexate, daunorubicin và corticosteroid. Khi thiếu hụt fibrinogen hoặc antithrombin III (ATIII) giảm rõ rệt, cần xem xét liệu pháp thay thế thích hợp.
Tác dụng trên gan: Điều trị kết hợp với các thuốc gây độc gan khác có thể dẫn đến nhiễm độc gan nghiêm trọng. Cần thận trọng khi dùng pegaspargase kết hợp với các sản phẩm thuốc gây độc cho gan, đặc biệt nếu đã có suy gan từ trước. Bệnh nhân cần được theo dõi sự thay đổi của các thông số chức năng gan. Có thể tăng nguy cơ nhiễm độc gan ở những bệnh nhân dương tính với nhiễm sắc thể Philadelphia, những người điều trị bằng chất ức chế tyrosine kinase (ví dụ, imatinib) được kết hợp với pegaspargase.
Do nguy cơ tăng bilirubin máu, nên theo dõi nồng độ bilirubin tại thời điểm ban đầu và trước mỗi liều.
Hệ thần kinh trung ương: Điều trị kết hợp với pegaspargase có thể dẫn đến nhiễm độc hệ thần kinh trung ương. Các trường hợp bệnh não (bao gồm cả hội chứng bệnh lý não sau có hồi phục, PRES) đã được báo cáo.
Pegaspargase có thể gây ra các dấu hiệu và triệu chứng của hệ thần kinh trung ương biểu hiện như buồn ngủ, lú lẫn, co giật. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ về các triệu chứng như vậy, đặc biệt nếu pegaspargase được sử dụng cùng với các sản phẩm gây độc cho thần kinh (như vincristin và methotrexate).
Suy tủy: Pegaspargase có thể gây suy tủy, trực tiếp hoặc gián tiếp (bằng cách thay đổi tác dụng ức chế tủy của các tác nhân khác như methotrexate hoặc 6-mercaptopurine). Do đó, sử dụng pegaspargase có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng.
Sự giảm số lượng nguyên bào lympho thường khá rõ rệt, số lượng bạch cầu bình thường hoặc quá thấp thường thấy trong những ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị. Điều này có thể kèm theo sự gia tăng rõ rệt nồng độ axit uric trong huyết thanh, có thể phát triển thành bệnh thận do axit uric. Để theo dõi hiệu quả điều trị, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu ngoại vi và tủy xương của bệnh nhân.
Tăng amoniac huyết thanh: Các triệu chứng của tăng amoniac huyết thanh thường thoáng qua và có thể bao gồm: buồn nôn, nôn, nhức đầu, chóng mặt và phát ban. Trong những trường hợp nghiêm trọng, bệnh não có thể phát triển kèm theo hoặc không kèm theo suy gan, đặc biệt ở người lớn tuổi, có thể đe dọa tính mạng hoặc tử vong. Nếu có các triệu chứng tăng amoniac huyết, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ amoniac.
Nhà sản xuất khuyên dùng biện pháp tránh thai hiệu quả ở nam giới và phụ nữ có khả năng sinh đẻ trong thời gian điều trị và ít nhất 6 tháng sau khi ngừng điều trị; pegaspargase có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai - cần có các biện pháp phòng ngừa bổ sung (ví dụ: phương pháp rào cản cơ học (bao cao su)).
Lưu ý với phụ nữ có thai
Đối với phụ nữ có thai, nhà sản xuất khuyên nên tránh dùng thuốc trừ khi cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Nhà sản xuất khuyên nên tránh dùng cho phụ nữ cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến việc lái xe hay các hoạt động đòi hỏi kỹ năng do tăng nguy cơ nhầm lẫn và buồn ngủ.
Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Tăng men gan, phát ban và tăng bilirubin máu đã được ghi nhận trong các trường hợp quá liều.
Cách xử lý khi quá liều Pegaspargase
Không có điều trị cụ thể cho quá liều. Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu và triệu chứng của phản ứng có hại cùng với điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ.
Quên liều và xử trí
Thuốc cần có chỉ định của bác sĩ điều trị, tham vấn với nhân viên y tế nếu bạn nghi ngờ quên liều.
Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Hamsyl 3750 IU/5ml:
- SĐK: 9150/QLD-KD- Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml - ngày đăng ký: 08/09/2023
- SĐK: 4156/QLD-KD - Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5ml - ngày đăng ký: 2023-06-29 17:01:01
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này