Thuốc Grovit Plus Syrup - USV Ltd
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp chứa 1 lọ 100ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Grovit Plus Syrup được sản xuất từ các hoạt chất Vitamin A, B1, B2, B6,C, D3, Nicotinamide, Dex-Panthenol, Citrus bioflavonoid compound với hàm lượng tương ứng ...
Mô tả Nicotinamide hoạt chất của Thuốc Grovit Plus Syrup
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicotinamide.
Loại thuốc
Thuốc dinh dưỡng, vitamin nhóm B (vitamin B3, vitamin PP).
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 10 mg, 20 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg và 500 mg.
- Kem, gel 4% (30 g).
Chỉ định Nicotinamide
Dạng uống:
- Bổ sung vào khẩu phần ăn để ngăn ngừa thiếu hụt nicotinamide.
- Điều trị bệnh pellagra.
Dạng gel, kem:
- Cải thiện sự xuất hiện của trứng cá.
- Giảm sưng viêm và kích ứng do các thuốc điều trị trứng cá gây ra.
Mô tả Panthenol hoạt chất của Thuốc Grovit Plus Syrup
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Panthenol
Loại thuốc
Tiền vitamin B5
Dạng thuốc và hàm lượng
Acid pantothenic
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
Calci pantothenat
Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D-pantothenic)
Viên nén 100 mg.
Thuốc tiêm 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
Kem bôi tại chỗ 2%.
Thuốc phun bọt.
Gel nhỏ mắt 5%.
Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
Kem bôi da 5% D-panthenol.
Chỉ định Panthenol
Dạng uống:
Thiếu hụt acid pantothenic.
Một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
Dạng gel:
Tổn thương giác mạc không viêm tái diễn ở người mang kính áp tròng.
Phụ trị tổn thương giác mạc do nhiễm vi khuẩn, nấm hay virus.
Dạng kem bôi:
Tổn thương da: bỏng da, phỏng nắng, trầy xước da, mảng ghép da chậm lành.
Nứt da chân, nứt đầu vú, rạn da do mang thai, hăm đỏ vùng mông trẻ sơ sinh.
Dạng tiêm:
Dùng dự phòng ngay sau khi phẫu thuật lớn vùng bụng để giảm thiểu khả năng liệt ruột. Mất trương lực ruột gây chướng bụng; hậu phẫu hoặc sau sinh vẫn giữ được tình trạng đầy hơi, hoặc sự chậm trễ sau phẫu thuật trong việc phục hồi nhu động ruột; liệt ruột.
Mô tả Vitamin b6 (Pyridoxine) hoạt chất của Thuốc Grovit Plus Syrup
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pyridoxine (Vitamin B6).
Loại thuốc
Vitamin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 10 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 500 mg.
Viên nén tác dụng kéo dài: 100 mg, 200 mg, 500 mg.
Viên nang tác dụng kéo dài: 150 mg.
Hỗn dịch uống: 200 mg/5 ml (120 ml).
Thuốc tiêm: 100 mg/ml.
Chỉ định Vitamin b6 (Pyridoxine)
Phòng và điều trị thiếu hụt vitamin B6.
Điều trị hội chứng lệ thuộc pyridoxin di truyền ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Phòng và điều trị nhiễm độc thần kinh do dùng các thuốc khác như isoniazid, hydralazin, ethionamid hoặc capecitabin.
Điều trị ngộ độc cấp tính (hôn mê, co giật) do sử dụng quá liều isoniazid, hydralazin, cycloserin, ngộ độc nấm thuộc chi Gyromitra có độc chất Gyromitrin.
Thiếu máu nguyên bào sắt di truyền.
Điều trị rối loạn chuyển hóa: Điều trị tăng acid oxalic trong nước tiểu nguyên phát, homocystin niệu nguyên phát, cystathionin niệu nguyên phát hoặc nước tiểu có acid xanthurenic.
Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Grovit Plus Syrup đang được ThuocViet cập nhật
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này