Thuốc Grammidin with anaesthetic

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-5618-08
Thành phần:
Hàm lượng:
Gramicidin S 1,5mg, Lidocain HCl 10mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 Viên
Xuất xứ:
Nga
Đơn vị đăng ký:
& Thiết Bị Y Tế Hà Nội

Video

Thuốc Grammidin with anaesthetic với mã đăng ký VN-5618-08 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được & Thiết Bị Y Tế Hà Nội xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 07/08/2008. Thuốc Grammidin with anaesthetic đã được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi chính công ty đăng ký lưu hành là & Thiết Bị Y Tế Hà Nội. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Gramicidin S, Lidocain HCl, hàm lượng phù hợp Gramicidin S 1,5mg, Lidocain HCl 10mg, thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên Thuốc Grammidin with anaesthetic cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn JSC Schelkovo Vitamin Plant Nga. Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 2706 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Grammidin with anaesthetic được sản xuất từ các hoạt chất Gramicidin S, Lidocain HCl với hàm lượng tương ứng Gramicidin S 1,5mg, Lidocain HCl 10mg

Mô tả Gramicidin D hoạt chất của Thuốc Grammidin with anaesthetic

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Gramicidin D

Loại thuốc

Kháng sinh

Thành phần (nếu có nhiều thành phần)

Gramicidin D thường phối hợp với một số kháng sinh khác như Framycetin, Neosporin, Neomycin, Polymyxin B hoặc các corticoid như Dexamethason, Fludrocortisone, Triamcinolone trong các thuốc dùng ngoài.

Dạng thuốc và hàm lượng

Hàm lượng của Gramicidin D trong các dạng chế phẩm phối hợp dùng ngoài:

  • Kem bôi da: 0,25 mg/ g

  • Dung dịch nhỏ mắt, nhỏ tai: 0,025 mg/ ml, 0,05 mg/ ml

  • Thuốc mỡ tra mắt: 0,25 mg/ g

Chỉ định Gramicidin D

Gramicidin D được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các tổn thương da: Phản ứng dị ứng trên da, viêm da.
  • Điều trị nhiễm trùng mắt: Viêm kết mạc, viêm kết mạc dị ứng, viêm kết mạc nhiễm trùng, viêm giác mạc, viêm thượng củng mạc, nhiễm trùng mắt và mí mắt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng bồ đào, rosacea hóa sừng, viêm kết mạc rosacea, viêm củng mạc, viêm loét giác mạc, viêm bờ mi do vi khuẩn, lẹo ở mắt, nhiễm trùng mắt bề ngoài, chàm mi mắt do nhiễm trùng.
  • Điều trị nhiễm trùng tai: Viêm tai ngoài, viêm tai ngoài tiết bã.
  • Sử dụng kết hợp với Polymyxin B, Neomycin Sulfat để dự phòng nhiễm khuẩn cho người bệnh sau phẫu thuật mắt.

Mô tả Lidocaine hoạt chất của Thuốc Grammidin with anaesthetic

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Lidocaine

Loại thuốc

Thuốc tê, thuốc chống loạn nhịp nhóm 1B.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Hàm lượng và liều lượng được tính theo lidocaine hydroclorid.
  • Thuốc tiêm: 0,5% (50 ml); 1% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 1,5% (20 ml); 2% (2 ml, 5 ml, 10 ml, 20 ml, 30 ml, 50 ml); 4% (5 ml); 10% (3 ml, 5 ml, 10 ml); 20% (10 ml, 20 ml).
  • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml).
  • Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocaine hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.
  • Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g), 4% (5 g, 15 g, 30 g).

Chỉ định Lidocaine

Thuốc Lidocaine được chỉ định trong các trường hợp:

  • Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
  • Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng và gây tê tủy sống.
  • Điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocaine là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ