Thuốc Ferlatum 40mg - Italfarmaco, S.A

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22219-19
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 15ml, Hộp 10 lọ x 15ml
Xuất xứ:
Tây Ban Nha
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc Ferlatum 40mg của CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAM (cho chính công ty này (Dạng kê khai: đang cập nhật)). VN-22219-19 chính là số đăng ký của Dung dịch uống Thuốc Ferlatum 40mg tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 21/10/2019). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 24200 vnđ/Lọ. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Sắt (III) (dưới dạng sắt protein succinylat 800 mg) 40mg có hàm lượng vừa đủ 40mg, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín Italfarmaco, S.A Tây Ban Nha không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ x 15ml, Hộp 10 lọ x 15ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Sắt (III) (dưới dạng sắt protein succinylat 800 mg) 40mg hoạt chất chính của Thuốc Ferlatum 40mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Iron protein succinylate.

Loại thuốc

Thuốc trị thiếu máu thiếu sắt.

Thành phần và hàm lượng

Lọ 15 ml dung dịch uống chứa:

  • Iron protein succinylate 800 mg (tương đương 40 mg Fe3+).
  • Calcifolinat pentahydrat 0,235 mg.

Chỉ định Thuốc Ferlatum 40mg

Iron protein succinylate được chỉ định để điều trị thiếu máu do thiếu sắt (thiếu hồng cầu do có quá ít sắt trong cơ thể).

Có thể sử dụng thuốc Sắt protein succinylate cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Dược lực học củaThuốc Ferlatum 40mg

Sắt có ở mọi tế bào và có nhiều chức năng quan trọng cho đời sống. Ion sắt là thành phần của một số enzym cần thiết cho chuyển giao năng lượng (thí dụ như cytochrom oxydase, xanthin oxydase…) và cũng có mặt trong các hợp chất cần thiết cho vận chuyển và sử dụng oxy (thí dụ như hemoglobin, myoglobin).

Cytochrom được dùng làm một chất vận chuyển electron trong tế bào. Hemoglobin là một chất mang oxy từ phổi tới các mô và myoglobin tạo thuận lợi cho cơ sử dụng oxy và dự trữ. Thiếu oxy có thể ngăn cản các chức năng quan trọng của tế bào và enzym và dẫn đến bệnh tật, tử vong.

Có thể dùng các chế phẩm có sắt để điều trị các bất thường về tạo hồng cầu do thiếu sắt. Sắt không kích thích tạo hồng cầu, cũng không chữa các rối loạn hemoglobin không do thiếu sắt. Ngoài ra, dùng sắt cũng có thể làm giảm nhẹ một số biểu hiện khác của thiếu sắt như đau lưỡi, nuốt khó, loạn dưỡng móng chân, tay, nứt kẽ ở góc môi.

Dược động học củaThuốc Ferlatum 40mg

Hấp thu

Nhờ vào đặc tính hòa tan, iron protein succinylat không hòa tan trong môi trường acid dạ dày, do đó không ảnh hưởng đến niêm mạc dạ dày. Sắt tan lại trong môi trường kiềm ở tá tràng, cho phép hấp thu sắt qua niêm mạc ruột, trong khi phần protein của phân tử bị tiêu hóa bởi men protease của dịch tụy.

Trên thú vật, phức hợp iron protein succinylat cho thấy hấp thu tốt hơn và làm tăng nồng độ sắt trong máu tốt hơn so với các hợp chất sắt phổ biến khác.

Phân bố

Sắt sau khi hấp thu liên kết với transferrin. Transferin vận chuyển sắt tới tủy xương và sắt được sáp nhập vào hemoglobin. Khi sắt đủ để đáp ứng nhu cầu cơ thể, đa số sắt (trên 70%) là sắt chức năng, số sắt còn lại là sắt vận chuyển hay dự trữ.

Sắt tự do liên kết với apoferritin để tạo thành ferritin và được dự trữ ở các tế bào niêm mạc, các tế bào rụng ra và đào thải qua phân.

Chuyển hóa

Chuyển hóa sắt xảy ra trong một hệ thống hầu như khép kín. Đa số sắt được giải phóng do phá hủy hemoglobin được cơ thể tái sử dụng.

Thải trừ

Trong điều kiện bình thường, lượng sắt mất đi rất giới hạn. Hầu hết sắt được đào thải qua chu kỳ kinh nguyệt, và một lượng nhỏ qua mật, mồ hôi và do bong tróc da.

Tương tác thuốc Thuốc Ferlatum 40mg

Tương tác với các thuốc khác

Các chất kháng acid (antacid) làm giảm hấp thu của sắt. Nếu bạn dùng thuốc kháng axit, hãy dùng iron protein succinylate 2 giờ trước khi dùng thuốc kháng axit.

Sắt có thể làm giảm sự hấp thu hoặc sinh khả dụng của tetracyclin, bisphosphonat, quinolon, penicillamin, thyroxin, levodopa, carbidopa, alpha-methyldopa. Nên uống thuốc sắt cách các thuốc này ít nhất 2 giờ.

Hấp thu sắt có thể tăng khi dùng đồng thời với 200 mg acid ascorbic.

Chloramphenicol có thể làm chậm đáp ứng với chế độ điều trị với sắt (hoặc với các chế phẩm sắt).

Không có các tương tác được báo cáo khi dùng đồng thời với các thuốc chẹn thụ thể H2.

Tương tác với thực phẩm

Các chất tạo phức chelat với sắt (như phosphat, phytat, oxalat) có trong rau quả và sữa, cà phê và trà, ngăn cản hấp thu sắt. Nên uống thuốc sắt ít nhất 2 tiếng sau khi dùng các thực phẩm này.

Chống chỉ định Thuốc Ferlatum 40mg

Quá mẫn với hoạt chất Sắt protein succinylate hay bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Nhiễm hemosiderin, nhiễm sắc tố sắt trong mô, thiếu máu hồng cầu khổng lồ bất sản hoặc thiếu máu do khiếm khuyết sử dụng sắt (thiếu máu do mất chức năng sử dụng sắt).

Thiếu máu hồng cầu khổng lồ thứ phát do thiếu vitamin B12 (nếu không được dùng phối hợp với vitamin B12).

Viêm tụy mạn hoặc xơ gan thứ phát do nhiễm sắc tỗ sắt mô.

Liều lượng sử dụng Thuốc Ferlatum 40mg

Liều dùng

Người lớn

Điều trị thiếu máu thiếu sắt:

Người lớn: uống 65 - 200mg sắt/ngày có thể chia đến 3 lần/ngày .

Dự phòng thiếu máu thiếu sắt:

  • Phụ nữ có thai: uống 60mg/ngày, ngay khi có thai, uống hết thai kỳ
  • Phụ nữ cho con bú (nơi tần suất lưu hành bệnh thiếu máu > 40%): 60 mg/ngày x 3 tháng sau sinh.
  • Phụ nữ hành kinh (không có thai): 30 - 60 mg sắt/ngày x 3 tháng liên tục/năm

Trẻ em

Điều trị thiếu máu thiếu sắt

Trẻ sơ sinh và trẻ em: 3 - 6 mg sắt/kg/ngày, chia 3 lần/ngày, tối đa 200 mg/ngày

Dự phòng thiếu máu thiếu sắt

Sơ sinh thiếu ký: 2 mg/kg/ngày (từ 2 - 23 tháng tuổi).

Trẻ em:

  • 4 - 6 tháng: 1 mg/kg/ngày
  • 6 tháng - < 2 tuổi: 10 - 12.5 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
  • 2 - < 5 tuổi: 30 mg/ngày, uống 3 tháng liên tục/năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40%.
  • 5 - 12 tuổi, bé gái vị thành niên: 30 - 60 mg sắt/ngày, uống 3 tháng liên tục /năm ở nơi có tần suất lưu hành thiếu máu > 40 %.

Bổ sung sắt

Trẻ sơ sinh, trẻ em < 4 tuổi: 15 mg/ngày

Trẻ em ≥ 12 tuổi và vị thành niên: 50 mg/ngày

Đối tượng khác

Người suy thận, suy gan: Chưa có dữ liệu.

Cách dùng

Lắc hỗn dịch uống (chất lỏng) trước khi uống. Sử dụng ống tiêm định lượng được cung cấp hoặc sử dụng thiết bị đo liều lượng thuốc (không phải thìa nhà bếp).

Có thể dùng với thức ăn.

Nếu muốn, trộn thuốc với nước hoặc nước hoa quả. Dùng ống hút để uống nhằm tránh thuốc dính vào răng.

Khi cho trẻ uống thuốc này, bạn có thể trộn chất lỏng với một lượng nhỏ sữa công thức cho trẻ bú bình.

Uống liều lượng đều đặn để giữ lượng sắt ổn định trong cơ thể. Có thể mất đến 3 đến 6 tháng trước khi bạn nhận được đầy đủ lợi ích của việc uống iron protein succinylate. Bác sĩ sẽ xác định thời gian điều trị cho bạn. Không nên tự ý ngừng sử dụng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ.

Tác dụng phụ của Thuốc Ferlatum 40mg

Không xác định tần suất

Suy nhược bất thường, mệt mỏi hoặc buồn ngủ, nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều, phân có màu đen hoặc có máu, da nhợt nhạt hoặc sần sùi, sự đổi màu xanh của môi, móng tay hoặc lòng bàn tay, động kinh, đau dạ dày, nôn, khó nuốt.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Ferlatum 40mg

Lưu ý khi dùng Sắt protein succinylate

Nên xác định nguyên nhân gây thiếu sắt hoặc thiếu máu. Bên cạnh việc điều trị với sắt, bắt đầu điều trị căn nguyên, nếu có thể.

Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân không dung nạp với protein sữa, phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở các bệnh nhân này.

Thuốc sắt lỏng có thể gây ố răng tạm thời. Bạn có thể giảm màu răng bị ố bằng cách đánh răng với natri bicarbonate (baking soda). Liên hệ bác sĩ để hỏi về cách điều trị vết ố răng ở trẻ em.

Không dùng bất kỳ chất bổ sung vitamin hoặc khoáng chất nào mà bác sĩ không kê đơn hoặc khuyến nghị.

Dùng sắt protein succinylate trong thời gian dài hoặc ở liều lượng cao có thể gây tích tụ sắt dư thừa trong cơ thể.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Theo chỉ dẫn của nhà sản xuất, không có khuyết cáo đặc biệt khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Thuốc được chỉ định để điều trị thiếu sắt có thể xảy ra khi mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có dữ liệu về sự bài tiết của iron protein succinylate vào sữa mẹ.

Không có khuyết cáo đặc biệt khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Thuốc được chỉ định để điều trị thiếu sắt có thể xảy ra khi phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Ferlatum 40mg

Quá liều và xử trí

Quá liều Sắt protein succinylate và độc tính

Vô tình dùng quá liều sắt có thể gây tử vong cho trẻ dưới 6 tuổi.

Trong trường hợp quá liều các muối sắt, bệnh nhân có thể than phiền bị đau thượng vị, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và nôn ra máu, thường đi kèm với uể oải, nhợt nhạt, chứng xanh tím, sốc đến hôn mê.

Cách xử lý khi quá liều Sắt protein succinylate

Cần điều trị càng sớm khi có thể và kèm với dùng thuốc chống nôn, có thể rửa dạ dày và điều trị nâng đỡ.

Hơn nữa, nên dùng một chất tạo phức chelat với sắt như desferoxamin để tăng thải sắt.

Quên liều và xử trí

Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều Sắt protein succinylate cùng một lúc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ