Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-06 22:41:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-10546-10
Thành phần:
Hàm lượng:
30mg + 30mg
Dạng bào chế:
Dung dịch
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 10ml
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm trung ương CODUPHA

Video

Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops là dòng sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (điều trị, hỗ trợ điều trị hoặc phòng ngừa bệnh) có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Samil Pharm. Co., Ltd Hàn Quốc, đảm bảo mang tới sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất từ các thành phần tốt cho sức khỏe, đã qua kiểm định Potassium Iodide, sodium iodide 30mg, 30mg. Dược phẩm trung ương CODUPHA là công ty chịu trách nhiệm (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin giấy phép lưu hành cho Dung dịch nhỏ mắt Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops. Sau khi hồ sơ đăng ký lưu hành được gửi đi thì ngày 17/11/2020, sản phẩm này được Cục quản lý dược tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ (mã đăng ký: VN-10546-10). Trên thị trường dược Việt Nam, thuốc hiện đang có mức giá thầu là khoảng 40425 vnđ/Lọ.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 10ml, Hôộp 1 lọ 10ml, Hộp 1 lọ 10ml, Hộp 1 lọ 10ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops được sản xuất từ các hoạt chất Potassium Iodide, sodium iodide với hàm lượng tương ứng 30mg, 30mg

Mô tả Potassium hoạt chất của Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Potassium (Kali)

Loại thuốc

Khoáng chất và chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Potassium Chloride (Kali Clorid).

Thuốc uống: Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế hỗn dịch 20 mmol; viên nén tác dụng kéo dài 6; 7; 8 và 10 mmol.

Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).

Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.

  • Potassium citrate (kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mEq; 15 mEq; 5 mEq).
  • Potassium acetate (kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
  • Potassium phosphates (kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).

Chỉ định Potassium

Các chỉ dẫn sau đây đối với kali không phải là toàn diện, nhưng bao gồm các chỉ dẫn chính mà chất dinh dưỡng này được sử dụng.

Có nhiều sản phẩm và chế phẩm khác nhau có chứa kali. Bài viết này cung cấp thông tin chủ yếu của Kali clorid, đây là một trong những chế phẩm chính của kali. Thông tin chi tiết của các dạng muối khác của kali được trình bày theo từng dạng muối cụ thể.

Kali clorid

Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali huyết và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.

Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali huyết nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.

Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali huyết ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali huyết (ví dụ: Người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali huyết làm tăng độc tính của glycosid tim).

Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái tiêu chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.

Điều trị tăng huyết áp do thiếu kali, kết hợp với magnesi để điều trị nhồi máu cơ tim cấp, làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Kali xitrat

Chế phẩm citrat kali được sử dụng để điều trị nhiễm toan ống thận với sỏi canxi (sỏi thận); sỏi canxi oxalat do bất kỳ nguyên nhân nào và sỏi thận do axit uric (có hoặc không có sỏi canxi). Chế độ này cũng bao gồm uống đủ nước (dẫn đến lượng nước tiểu thải ra từ 2 L/ngày trở lên) và hạn chế natri.

Mô tả Potassium Iodide hoạt chất của Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops

Dung dịch bão hòa Kali Iodide (SSKI) được sử dụng dược phẩm để sử dụng khẩn cấp ở những bệnh nhân gặp phải các triệu chứng cấp tính của tăng đường huyết nặng (còn gọi là bão tuyến giáp hoặc khủng hoảng thyrotoxic). SSKI cũng có thể được sử dụng cho các trường hợp khẩn cấp nhiễm phóng xạ hoặc để chuẩn bị cho bệnh nhân thyrotoxic để cắt tuyến giáp.

Chỉ định Potassium Iodide

Kali Iodide là thuốc chống ung thư đường uống. Kali Iodide được sử dụng như một chất bổ sung cho các thuốc chống tuyến giáp khác trong điều trị cường giáp và thyrotoxicosis và trước phẫu thuật để gây ra sự xâm lấn tuyến giáp.

Mô tả Sodium iodide hoạt chất của Thuốc Eyaren Ophthalmic Drops

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Sodium iodide.

Loại thuốc

Vitamin và khoáng chất.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch tiêm 118 mcg/ ml (tương đương với 100 mcg iodide).

Dung dịch uống dùng trong chẩn đoán, điều trị bệnh tuyến giáp.

Chỉ định Sodium iodide

Sodium iodide được chỉ định để sử dụng như một chất phụ gia cho các giải pháp tổng hợp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch (TPN) giúp ngăn ngừa sự cạn kiệt chất dinh dưỡng nội sinh và các triệu chứng thiếu hụt tiếp theo.

Sodium iodide còn dùng chẩn đoán bệnh tuyến giáp, ung thư tuyến giáp, điều trị bệnh cường giáp (tuyến giáp hoạt động quá mức) (sodium iodide-i-131).


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ