Thuốc Eurpharton - Dược phẩm Hà Tây

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-12848-10
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 15 viên nang mềm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
dược phẩm Hà Tây

Video

Thuốc Eurpharton là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất Cao Nhân Sâm, Vitamin A, B1, B2, B5, B6, C, D3, PP, E, Acid folic, Calci, Sắt, Magnesi, Đồng, Kali, Kẽm, Mangan, Crom, Molybden với hàm lượng phù hợp tương ứng . Thuốc đã được dược phẩm Hà Tây kê khai trong nước và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VD-12848-10, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 14/06/2017. Viên Thuốc Eurpharton được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Dược phẩm Hà Tây Việt Nam. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 1650 vnđ/Viên, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 15 viên nang mềm (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Eurpharton được sản xuất từ các hoạt chất Cao Nhân Sâm, Vitamin A, B1, B2, B5, B6, C, D3, PP, E, Acid folic, Calci, Sắt, Magnesi, Đồng, Kali, Kẽm, Mangan, Crom, Molybden với hàm lượng tương ứng

Mô tả Ferric cation hoạt chất của Thuốc Eurpharton

Sắt là kim loại chuyển tiếp có ký hiệu Fe và số nguyên tử 26. Theo khối lượng, nó là nguyên tố phổ biến nhất trên Trái đất. Sắt là một nguyên tố thiết yếu liên quan đến các quá trình trao đổi chất khác nhau, bao gồm vận chuyển oxy, tổng hợp axit deoxyribonucleic (DNA) và sản xuất năng lượng trong vận chuyển điện tử [A32514]. Kết quả từ việc cung cấp không đủ chất sắt cho các tế bào do sự cạn kiệt của các cửa hàng, thiếu sắt là tình trạng thiếu dinh dưỡng phổ biến nhất trên toàn thế giới, đặc biệt ảnh hưởng đến trẻ em, phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và phụ nữ mang thai [L2257]. Thiếu sắt có thể được đặc trưng mà không có sự phát triển của thiếu máu, và có thể dẫn đến suy giảm chức năng ảnh hưởng đến sự phát triển nhận thức và cơ chế miễn dịch, cũng như tử vong ở trẻ sơ sinh hoặc bà mẹ nếu xảy ra trong thai kỳ [A32514]. Chế phẩm điều trị chính của sắt là [DB13257], và sắt-sucrose cũng có thể được tiêm tĩnh mạch [T28]. Sắt tồn tại ở hai trạng thái oxy hóa: cation sắt (Fe2 +) và cation sắt (Fe3 +). Sắt không chứa sắt trong thực phẩm chủ yếu ở trạng thái sắt, đây là dạng sắt không hòa tan và phải được khử thành cation sắt để hấp thụ [T28]. Ferric citrate (tetraferric tricitrate decahydrate) là một chất kết dính phốt phát được chỉ định để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu.

Chỉ định Ferric cation

Để kiểm soát nồng độ phốt pho huyết thanh ở bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính khi lọc máu, dưới dạng citric citrate.

Mô tả Folic Acid hoạt chất của Thuốc Eurpharton

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Axit Folic (Folic Acid, Acid Folic )

Loại thuốc

Vitamin nhóm B, chất dinh dưỡng.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Thuốc nang, viên nén 0,4 mg; 0,8 mg; 1 mg; 5 mg.
  • Chế phẩm phối hợp đa vitamin khác nhau với hàm lượng khác nhau để uống, chế phẩm phối hợp với sắt.
  • Dung dịch, thuốc tiêm: 5 mg / ml (dưới dạng muối natri folat).

Chỉ định Folic Acid

Axit Folic chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ và hồng cầu to do thiếu folat.
  • Người mang thai: Dự phòng dị dạng ống thần kinh ở bào thai 4 tuần trước khi mang thai và tiếp tục 8 tuần sau khi mang thai.
  • Trạng thái thiếu Axit Folic: Do dinh dưỡng (suy dinh dưỡng), kém hấp thu (bệnh sprue nhiệt đới), tăng nhu cầu (mang thai, thiếu máu huyết tán mạn tính), tăng mất (thẩm phân máu) hoặc dùng các thuốc đối kháng folat.
  • Không dùng cho thiếu hụt folat do sử dụng các chất ức chế dihydrofolat reductase (Trong trường hợp này phải dùng calci folinat).

Mô tả Nhân Sâm hoạt chất của Thuốc Eurpharton

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ginseng (nhân sâm).

Loại thuốc

Sản phẩm thảo dược.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột rễ thô.

Cao lỏng: 1 củ nhân sâm khoảng 7g / chai 200ml

Viên nang mềm:

Cao nhân sâm đã định chuẩn (tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re) 40 mg;

Chiết xuất nhân sâm Panax ginseng (4% ginsenosid) 40mg;

Viên sủi: Cao nhân sâm đã định chuẩn tương đương với 0,9 mg Ginsenoid Rb1, Rg1 và Re.

Chỉ định Nhân Sâm

Dùng trong trường hợp cơ thể suy yếu, mệt mỏi kiệt sức, suy nhược thần kinh, làm tăng sức đề kháng của cơ thể, chống thiếu máu.

Rễ nhân sâm được sử dụng rộng rãi với các tác dụng điều hòa miễn dịch, chống ung thư, tim mạch, thần kinh trung ương, nội tiết, nhưng những công dụng này chưa được xác nhận bởi các thử nghiệm lâm sàng.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Eurpharton đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ