Thuốc E\'Rossan Shampoo - DHGPharm
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: hộp 1 chai x 60ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc E\'Rossan Shampoo được sản xuất từ các hoạt chất Ketoconazol 100mg, D-panthenol 70mg với hàm lượng tương ứng 100mg, 70mg
Mô tả Ketoconazole hoạt chất của Thuốc E\'Rossan Shampoo
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoconazole (ketoconazol)
Loại thuốc
Chống nấm có hoạt phổ rộng; chống nấm azol.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 200 mg.
- Hỗn dịch 100 mg/5ml.
- Kem bôi ngoài 2%.
- Xà phòng gội đầu 1%, 2%.
Chỉ định Ketoconazole
Tại chỗ (Bệnh nấm):
- Kem: Điều trị nấm ở da và niêm mạc (do nấm da toàn thân, nấm da đùi, nấm loang (tinea versicolor), Candida ở miệng, viêm da bã nhờn).
- Tạo bọt, gel: Viêm da bã nhờn.
- Nước gội đầu: Gàu, viêm da bã nhờn, tinea vuiolor.
Toàn thân:
- Bệnh nấm: Nhiễm nấm toàn thân bao gồm nhiễm Blastomyces dermatitidis, Candida albicans, Coccidioides immitis, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, nhưng các thuốc chống nấm khác thường được ưa dùng hơn.
- Bệnh nấm ở da nặng, dai dẳng, không đáp ứng với thuốc bôi ngoài và các thuốc chống nấm khác (như griseofulvin) và viêm nang lông do Malasseria kháng fluconazol, terbinefin hoặc itraconazol hoặc ở người bệnh không dung nạp các thuốc đó khi dùng lâu dài. Bệnh nấm candida mạn tính ở da, niêm mạc, miệng - hầu kháng fluconazol hoặc itraconazol hoặc không dung nạp được các thuốc đó.
- Bệnh Leishmania da hoặc niêm mạc - da và Leishmania nội tạng: Ketoconazol không được khuyến cáo làm thuốc được chọn đầu tiên.
- Ung thư tuyến tiền liệt tái phát giai đoạn IV; chỉ định bổ sung trong điều trị cấp hội chứng đông máu nội mạch rải rác do carcinoma tuyến tiền liệt.
- Hội chứng Cushing.
- Tăng calci huyết ở người lớn bị bệnh sarcoid.
Mô tả Panthenol hoạt chất của Thuốc E\'Rossan Shampoo
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Panthenol
Loại thuốc
Tiền vitamin B5
Dạng thuốc và hàm lượng
Acid pantothenic
Viên nén: 50 mg; 100 mg; 200 mg; 250 mg; 500 mg.
Viên nén giải phóng chậm: 500 mg, 1000 mg.
Calci pantothenat
Viên nén: 10 mg; 25 mg; 50 mg; 100 mg; 218 mg; 500 mg; 545 mg.
Dexpanthenol (dẫn chất alcol của acid D-pantothenic)
Viên nén 100 mg.
Thuốc tiêm 250 mg/ml (ống tiêm 2 ml).
Kem bôi tại chỗ 2%.
Thuốc phun bọt.
Gel nhỏ mắt 5%.
Dịch truyền tĩnh mạch: Phối hợp với các vitamin khác, chất điện giải.
Kem bôi da 5% D-panthenol.
Chỉ định Panthenol
Dạng uống:
Thiếu hụt acid pantothenic.
Một số trường hợp viêm dây thần kinh ngoại biên, chuột rút cơ chân ở người mang thai và nghiện rượu, hội chứng nóng rát ở chân, viêm lưỡi không khỏi khi điều trị bằng những vitamin khác.
Dạng gel:
Tổn thương giác mạc không viêm tái diễn ở người mang kính áp tròng.
Phụ trị tổn thương giác mạc do nhiễm vi khuẩn, nấm hay virus.
Dạng kem bôi:
Tổn thương da: bỏng da, phỏng nắng, trầy xước da, mảng ghép da chậm lành.
Nứt da chân, nứt đầu vú, rạn da do mang thai, hăm đỏ vùng mông trẻ sơ sinh.
Dạng tiêm:
Dùng dự phòng ngay sau khi phẫu thuật lớn vùng bụng để giảm thiểu khả năng liệt ruột. Mất trương lực ruột gây chướng bụng; hậu phẫu hoặc sau sinh vẫn giữ được tình trạng đầy hơi, hoặc sự chậm trễ sau phẫu thuật trong việc phục hồi nhu động ruột; liệt ruột.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này