Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32881-19
Thành phần:
Hàm lượng:
Mỗi 3g chứa: Đan sâm 0,07g, Huyền sâm 0,07g, Đương quy 0,28g, Viễn chí 0,07g, Toan táo nhân 0,28g, Bá tử nhân 0,07g, Bạch linh 0,07g, Đảng sâm 0,07g, Cát cánh 0,07g, Ngũ vị tử 0,14g, Mạch môn 0,28g, Chu sa 28 mg, Thiên môn đông 0,28g, Sinh địa 0,56g
Dạng bào chế:
Viên hoàn cứng
Đóng gói:
Hộp 30 gói x 9g, Hộp 30 gói x 3g, Hộp 30 gói x 6g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Thành Phát

Video

Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant là sản phẩm được kê khai trong nước bởi Thành Phát, đây cũng là công ty tiến hành làm hồ sơ và thủ tục xin cấp phép lưu hành thuốc tại Việt Nam (SĐK: VD-32881-19, ngày được tiếp nhận hồ sơ 18/09/2019). Viên hoàn cứng Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant là sản phẩm có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, được sản xuất ở các công ty, cơ sở sản xuất uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Việt Nam. Thuốc mang đến nhiều lợi ích đối với sức khỏe của con người, có chứa thành phần tốt cho sức khỏe ở hàm lượng vừa đủ phù hợp Đan sâm 0,07g, Huyền sâm 0,07g, Đương quy 0,28g, Viễn chí 0,07g, Toan táo nhân 0,28g, Bá tử nhân 0,07g, Bạch linh 0,07g, Đảng sâm 0,07g, Cát cánh 0,07g, Ngũ vị tử 0,14g, Mạch môn 0,28g, Chu sa 28 mg, Thiên môn đông 0,28g, Sinh địa 0,56g Mỗi 3g chứa: Đan sâm 0,07g, Huyền sâm 0,07g, Đương quy 0,28g, Viễn chí 0,07g, Toan táo nhân 0,28g, Bá tử nhân 0,07g, Bạch linh 0,07g, Đảng sâm 0,07g, Cát cánh 0,07g, Ngũ vị tử 0,14g, Mạch môn 0,28g, Chu sa 28 mg, Thiên môn đông 0,28g, Sinh địa 0,56g. 33000 vnđ/Gói là giá bán buôn mới nhất của loại thuốc này, để mua thuốc bạn hãy liên hệ Thuocviet chúng tôi để được tư vấn, giải đáp giá nhanh nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 9g, Hộp 30 gói x 3g, Hộp 30 gói x 6g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant được sản xuất từ các hoạt chất Đan sâm 0,07g, Huyền sâm 0,07g, Đương quy 0,28g, Viễn chí 0,07g, Toan táo nhân 0,28g, Bá tử nhân 0,07g, Bạch linh 0,07g, Đảng sâm 0,07g, Cát cánh 0,07g, Ngũ vị tử 0,14g, Mạch môn 0,28g, Chu sa 28 mg, Thiên môn đông 0,28g, Sinh địa 0,56g với hàm lượng tương ứng Mỗi 3g chứa: Đan sâm 0,07g, Huyền sâm 0,07g, Đương quy 0,28g, Viễn chí 0,07g, Toan táo nhân 0,28g, Bá tử nhân 0,07g, Bạch linh 0,07g, Đảng sâm 0,07g, Cát cánh 0,07g, Ngũ vị tử 0,14g, Mạch môn 0,28g, Chu sa 28 mg, Thiên môn đông 0,28g, Sinh địa 0,56g

Mô tả Bá tử nhân hoạt chất của Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bá tử nhân.

Tên khác: Hạt trắc bách; hạt trắc bá.

Tên khoa học: Platycladus orientalis (L.) Franco thuộc họ: Cupressaceae (Hoàng đàn).

Đặc điểm tự nhiên

Trắc bách diệp cao 3-5 m, thân phân nhánh nhiều. Lá mọc đối, dẹt, hình vẩy, màu xanh sẫm. Quả hình nón, gồm 6-8 vẩy dày úp vào nhau. Hạt hình trứng, không có cánh, màu nâu sẫm, có một sẹo rộng màu nhạt hơn ở phía dưới. Mùa hoa vào tháng 4. Mùa quả vào tháng 9-10.

Cây Bá tử nhân

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây được trồng ở khắp nơi để làm cảnh và làm thuốc. còn mọc ở Trung quốc, Liên Xô cũ (vùng Capcazơ). Lá có thể hái quanh năm, nhưng tốt nhất vào tháng 9-11, hái cả cành, cắt bỏ cành to, phơi khô trong mát.

Hạt được hái vào mùa thu đông, sơ chế bằng phơi khô, xát bỏ vẩy ngoài, lấy nhân phơi khô.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của Bá tử nhân là hạt.

Mô tả Bạch linh hoạt chất của Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Bạch linh.

Tên gọi khác: Bạch phục linh, Phục linh.

Tên khoa học: Poria cocos Wolf.

Chi Wolfiporia, họ Polyporaceae, bộ Polyporales.

Đặc điểm tự nhiên

Bạch linh còn được gọi với tên khác là Phục linh hoặc Bạch phục linh. Vị thuốc này là nấm mọc ký sinh trên rễ cây thông. Phục linh có tên như vậy vì người ta quan niệm rằng đây là linh khí của cây thông ẩn mình dưới đất.

Về hình dáng, quả nấm Bạch Phục linh khô có nhiều dạng như hình cầu, hình thoi, hình ê líp hoặc khối không đều, kích thước thường không đồng nhất. Vỏ ngoài có màu nâu đến nâu đen và nhiều vết sần lồi lõm. Quả nấm thường khá nặng và rắn chắc. Khi bẻ ra, bên trong có thể quan sát được phần lõi khá sần sùi màu trắng, lớp viền ngoài màu nâu nhạt, một số ít quả nấm có lõi màu hồng nhạt. Nấm Bạch phục linh thường không mùi, vị nhạt, cắn dính răng.

Vị thuốc Bạch linh

Phân bố, thu hái, chế biến

Phân bố: Có thể tìm thấy nấm Bạch phục linh trong một số rừng thông ở nơi có khí hậu mát mẻ của nước ta. Tuy nhiên, vị thuốc này đa phần được nuôi trồng, khai thác và chế biến chủ yếu tại Trung Quốc.

Thu hái: Thời gian thu hoạch nấm Phục linh tốt nhất là từ tháng 7 đến tháng 9. Sau khi loại bỏ đất cát, người ta chất đống cho quả nấm ra mồ hôi rồi trải ra chỗ thoáng gió để hong khô cho se bề mặt. Sau đó, họ tiếp tục chất đống và ủ vài lần cho đến khi khô nước hoàn toàn và bề mặt nhăn nheo, phơi âm can (phơi bóng râm) đến khô.

Chế biến: Trước khi dùng, người ta ngâm Phục linh vào nước, rửa sạch, đồ cho vị thuốc mềm rồi gọt vỏ, thái miếng hoặc thái lát lúc đang mềm, sau đó phơi hoặc sấy khô. Tuỳ theo bộ phận sử dụng, hình thái và màu sắc mà vị thuốc này được gọi khác nhau như:

  • Bạch phục linh;
  • Phục linh bì;
  • Xích phục linh;
  • Phục linh khối;
  • Phục linh phiến.

Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ẩm. Nếu độ ẩm không đạt tiêu chuẩn (quá khô hoặc quá ẩm) nhiệt độ quá nóng thì dược liệu có thể bị vụn nát, mất đi chất lượng và tính kết dính của nó.

Bạch linh sau khi được chế biến

Bộ phận sử dụng

Thể quả nấm Phục linh được sử dụng tùy thuộc vào mục đích của bác sĩ Y học cổ truyền. Một số dạng sử dụng bao gồm:

  • Bạch linh: Phần lõi bên trong nấm có màu trắng, cắt thành phiến hoặc thành khối.
  • Phục linh bì: Vỏ ngoài của cả quả nấm Phục linh tách ra, chất khá xốp, có tính đàn hồi.
  • Xích phục linh: Lớp thứ hai sát phần vỏ có màu hơi hồng hay nâu nhạt.
  • Phục thần: Phần nấm Phục linh có rễ cây thông đi xuyên qua bên trong.

Mô tả Cát căn hoạt chất của Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Cát căn.

Tên gọi khác: Củ sắn dây, Bạch cát, Cam cát căn, Phấn cát, Khau cát, Bẳn mắm kéo.

Tên khoa học: Pueraria thomsoni Benth.

Họ: Fabaceae (Đậu).

Đặc điểm tự nhiên

Sắn dây là một loại dây leo, có thể dài tới 10 m, rễ phát triển to lên thành củ, nhiều bột. Thân cây hơi có lông. Lá kép gồm 3 lá chét; lá chét hình trứng, bản thân lá chét lại chia thành 2 - 3 thuỳ rõ rệt, phiến lá chét dài 7 - 15 cm, rộng 5 - 12 cm có lông nằm rạp trên 2 mặt lá, cuống lá chét giữa dài, cuống 2 lá chét hai bên ngắn hơn. Hoa màu xanh, mọc thành chùm ở kẽ lá. Quả dài 9 - 10 cm, rộng 10 mm, màu vàng nhạt, rất nhiều lông.

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây mọc hoang ở khắp miền rừng núi nước ta tuy nhiên không thấy khai thác cây mọc hoang. Được trồng tại khắp nơi để lấy củ ăn và chế bột sắn dây làm thuốc.

Từ cuối tháng 10 đến tháng 3 - 4 năm sau, người ta đào lấy rễ rửa sạch đất cát, bóc bỏ lớp vỏ giấy bên ngoài (cho dễ khô), cắt thành từng khúc dài 10 - 15 cm, nếu đường kính quá to thì bổ dọc thành 2 nửa, có khi thái thành từng miếng dày 0,50 - 1 cm, xông diêm sinh, sau đó phơi hoặc sấy khô. Nếu muốn chế bột sắn dây thì giã nhỏ, gạn lấy tinh bột, lọc đi lọc lại nhiều lần, phơi khô.

Bộ phận sử dụng

Dược liệu này là rễ củ (Radix Puerarie) cạo vỏ phơi khô của cây sắn dây.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Dưỡng tâm an thần Vinaplant đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ