Thuốc Dorithricin - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 Viên ngậm họng, Hộp 2 vỉ x 10 viên, Hộp 2 vỉ x 10 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Dorithricin được sản xuất từ các hoạt chất Tyrothricin 0,5mg, Benzalkonium clorid 1,0mg, Benzocain 1,5mg với hàm lượng tương ứng 0,5mg, 1,0mg, 1,5mg
Mô tả Benzalkonium hoạt chất của Thuốc Dorithricin
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzalkonium chloride
Loại thuốc
Thuốc khử trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
- Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
- Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
- Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
- Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
- Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.
Chỉ định Benzalkonium
- Viên ngậm: Để giảm loét miệng và đau nướu, giảm các triệu chứng của đau họng, các cơn đau liên quan và viêm họng.
- Kem bôi chân đi ủng: Điều trị và phòng ngừa bệnh nấm da chân (Tinea Pedis). Kem cũng có hiệu quả trong các bệnh ngoài da khác, chẳng hạn như ngứa Dhobie (Tinea Cruris) – một kiểu viêm da dị ứng.
- Kem: Sử dụng để bảo vệ da khỏi độ ẩm, chất gây kích ứng, nứt nẻ và nhiễm vi khuẩn hoặc nấm men. Thuốc có thể được sử dụng trong các tình huống như trong phòng ngừa / điều trị phát ban trên khăn ăn, phòng ngừa vết loét do tì đè và trong việc kiểm soát chứng tiểu không tự chủ.
- Dầu gội: Dùng để điều trị tại chỗ bệnh viêm mũ lưỡi trai và các tình trạng da đầu tiết bã nhờn khác, nơi có vảy và gàu.
- Xà phòng: Dùng tại chỗ như một chất phụ gia tắm, điều trị dự phòng bệnh eczemas có nguy cơ nhiễm trùng.
- Xịt khử trùng: Dùng để sát trùng làm sạch các vết thương nhỏ như vết cắt và vết xước da, vết côn trùng đốt và vết đốt, vết bỏng nhỏ và bỏng nước.
Mô tả Benzocaine hoạt chất của Thuốc Dorithricin
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzocaine (Benzocain)
Loại thuốc
Thuốc gây tê cục bộ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén ngậm phối hợp:
-
Tyrothricin 0,5 mg; Benzalkonium clorid 1,0 mg; Benzocaine 1,5 mg.
-
Dextromethorphan HBr 5mg; Benzocaine 7,5mg.
-
Tyrothricin 1,0 mg; Benzocaine 5,0 mg.
Dạng cream: 3%, 7.5%, 10%, 20%
Dạng gel: 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng lỏng: 5%, 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.
Dạng thuốc mỡ: 7.5%, 10%, 20%.
Dạng xịt miệng: 5%
Viên ngậm: 3 mg, 4 mg, 6 mg, 15 mg.
Dung dịch nhỏ tai: 20%.
Chỉ định Benzocaine
Benzocaine chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm đau hoặc khó chịu do: Kích ứng da nhẹ, đau họng, cháy nắng, kích ứng âm đạo hoặc trực tràng, móng mọc ngược, bệnh trĩ, ong đốt, bỏng nhẹ, vết côn trùng cắn, kích ứng miệng và nướu răng, đau răng, mụn nhọt, viêm tai giữa hoặc viêm tai ngoài cấp tính.
- Ức chế tình trạng xuất tinh sớm khi giao hợp.
- Gây tê ngoài da hoặc niêm mạc miệng, mũi, cổ họng, âm đạo hoặc trực tràng để giảm đau khi cần đưa các dụng cụ y tế vào để thăm khám.
Mô tả Tyrothricin hoạt chất của Thuốc Dorithricin
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Tyrothricin.
Loại thuốc
Kháng sinh tại chỗ phổ rộng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm tyrothricin 1 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 0.5 mg, benzalkonium chloride 1.0 mg, benzocaine 1.5 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 1.0 mg và benzocaine 5 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 4 mg, cetrimonium bromide 2 mg, lidocain 1 mg.
- Viên ngậm tyrothricin 1 mg, tetracain hydroclorid 0,1 mg.
- Gel bôi ngoài da 5 mg/5 g.
- Dung dịch xịt họng: Tyrothricin 4 mg, dequalinium chloride 1 mg, beta - glycyrrhetinic acid (enoxolone) 0,6 mg, hydrocortisone acetate 0,6 mg.
Chỉ định Tyrothricin
Dạng viên ngậm và dung dịch xịt họng: Để điều trị triệu chứng đau họng và khó nuốt liên quan các nhiễm trùng vùng miệng và hầu họng như viêm họng, amidan cấp tính, viêm miệng, viêm lợi.
Dạng gel bôi ngoài da: Điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với tyrothricin. Một số loại vết thương cụ thể như: Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu, vết bỏng, phồng hoặc trầy xước da, nốt phát ban bội nhiễm, viêm da, lỗ chân lông có mủ, vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.
Tyrothricin được sử dụng như một loại thuốc kháng sinh tại chỗ không cần kê đơn.
Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Dorithricin đang được ThuocViet cập nhật
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này