Thuốc Dapmyto 350 - An Thiên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35577-22
Thành phần:
Hàm lượng:
350mg
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm đông khô
Đóng gói:
Hộp 1, 3, 5 lọ, Hộp 1, 3, 5 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm An Thiên

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc Dapmyto 350 của Dược phẩm An Thiên (cho chính công ty này kê khai trong nước). VD-35577-22 chính là số đăng ký của Thuốc tiêm đông khô Thuốc Dapmyto 350 tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 03/10/2022). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 1485000 vnđ/Lọ. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Daptomycin 350mg có hàm lượng vừa đủ 350mg, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín An Thiên Việt Nam không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1, 3, 5 lọ, Hộp 1, 3, 5 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Daptomycin 350mg hoạt chất chính của Thuốc Dapmyto 350

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Daptomycin.

Loại thuốc

Thuốc kháng sinh; kháng sinh họ lipopeptide.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột đông khô pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch hàm lượng: 350 mg, 500 mg.

Chỉ định Thuốc Dapmyto 350

Chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:

Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng (cSSTI).

Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus. Kể cả viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tim phải gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm và đề kháng với methicillin.

Daptomycin chỉ có tác dụng với vi khuẩn Gram dương. Trong các trường hợp nhiễm trùng hỗn hợp nghi ngờ vi khuẩn Gram âm và / hoặc một số loại vi khuẩn kỵ khí nhất định, nên dùng phối hợp với các kháng sinh thích hợp.

Dược lực học củaThuốc Dapmyto 350

Daptomycin là một chất kháng khuẩn lipopeptide được sản xuất bởi vi khuẩn Streptomyces roseosporus. Daptomycin có hoạt tính chống lại vi khuẩn Gram dương hiếu khí, bao gồm các chủng có liên quan về mặt lâm sàng như: Staphylococcus aureus nhạy cảm và kháng với methicillin (MSSA / MRSA), S. aureus kháng vancomycin, Enterococci kháng vancomycin (VRE), Staphylococcus spp .,Streptococcus spp., Clostridiodes difficile, Clostridium perfringens, Finegoldia magna và Propionibacterium acnes.

Cơ chế hoạt động của daptomycin vẫn chưa được hiểu rõ. Daptomycin gắn kết với màng tế bào vi khuẩn gây ra sự khử cực nhanh điện thế màng tế bào. Sự mất điện thế màng làm ức chế sự tổng hợp ARN, ADN và protein với kết quả làm chết tế bào vi khuẩn.

Dược động học củaThuốc Dapmyto 350

Hấp thu

Daptomycin được truyền tĩnh mạch trong 30 phút, cứ mỗi 24 giờ, Nồng độ đáy trong huyết thanh ở trạng thái ổn định đạt được bằng liều thứ ba.

Phân bố

Daptomycin được phân phối vào sữa mẹ. Gắn kết thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ với protein huyết tương. Liên kết với khoảng khoảng 90-93% protein huyết tương, chủ yếu là albumin.

Chuyển hóa

Các nghiên cứu in vitro cho thấy daptomycin không được chuyển hóa bởi các isoenzyme CYP. Các chất chuyển hóa không hoạt tính đã được phát hiện trong nước tiểu; vị trí và mức độ chuyển hóa chưa được xác định.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu bằng bài tiết qua thận; tương ứng khoảng 78 và 6% liều dùng trong nước tiểu và phân. Thời gian bán thải trung bình ở trạng thái ổn định là 7,7–8,3 giờ ở người lớn.

Tương tác thuốc Thuốc Dapmyto 350

Tương tác với các thuốc khác

Aminoglycoside (Tobramycin): Tăng nồng độ và AUC trong huyết tương của daptomycin và giảm nồng độ và AUC trong huyết tương của tobramycin.

β-Lactam: Penicillin (ampicillin, oxacillin, ampicillin và sulbactam, piperacillin và tazobactam, ticarcillin và clavulanate), cephalosporin (cefepime, ceftriaxone), aztreonam, hoặc imipenem: Bằng chứng in vitro về tác dụng hiệp đồng kháng khuẩn và tụ cầu ruột; các tác dụng kháng khuẩn cộng thêm.

Thuốc ức chế men khử HMG-CoA (statin): Nguy cơ của bệnh cơ (đau hoặc yếu cơ) liên quan đến tăng nồng độ CK huyết thanh; tăng nồng độ CK huyết thanh được báo cáo ở một số bệnh nhân trước đó hoặc được điều trị đồng thời với statin.

Rifampin: Bằng chứng in vitro về tác dụng kháng khuẩn hiệp đồng chống lại tụ cầu và cầu khuẩn ruột, bao gồm một số cầu khuẩn ruột kháng vancomycin.

Tương kỵ thuốc

Không tương thích với các dung dịch pha loãng có chứa dextrose.

Không được truyền đồng thời qua cùng một đường truyền tĩnh mạch các thuốc khác với daptomycin. Nếu cùng một đường truyền tĩnh mạch nên truyền tuần tự các loại thuốc khác nhau.

Chống chỉ định Thuốc Dapmyto 350

Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào trong sản phẩm.

Không chỉ định sử dụng trong điều trị viêm phổi.

Không chỉ định trong điều trị viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tim trái do S. aureus.

Liều lượng sử dụng Thuốc Dapmyto 350

Liều dùng

Người lớn

Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng:

Tiêm truyền 4 mg/kg một lần mỗi 24 giờ trong 7-14 ngày.

Nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc:

Tiêm truyền 6 mg/kg mỗi 24 giờ một lần trong ít nhất 2–6 tuần để điều trị nhiễm trùng huyết do S. aureus và viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tim phải. Dữ liệu an toàn hạn chế liên quan đến việc sử dụng quá 28 ngày.

Trẻ em

Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng:

Trẻ em 12 -17 tuổi: 5 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 7 - 11 tuổi: 7 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 2 -6 tuổi: 9 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 1 < 2 tuổi: 10 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Nhiễm trùng da và cấu trúc da có biến chứng kèm nhiễm khuẩn huyết:

Trẻ em 12 -17 tuổi: 7 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 7 - 11 tuổi: 9 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 2 -6 tuổi: 12 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Trẻ em 1 < 2 tuổi: 12 mg/kg mỗi 24 giờ, truyền trong 30 phút.

Thời gian điều trị có thể lên đến 14 ngày hoặc hơn tùy theo tình trạng của bệnh nhân.

Ở bệnh nhi từ 7 đến 17 tuổi, daptomycin nên được truyền tĩnh mạch trong thời gian 30 phút.

Ở bệnh nhi từ 1 đến 6 tuổi, aptomycin được truyền tĩnh mạch trong thời gian 60 phút.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh khoảng cách liều cho bệnh nhân người lớn có độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút.

Cách dùng

Dùng tiêm hoặc tiêm truyền qua tĩnh mạch. Thuốc được pha trong dung dịch tiêm Natri clorid 0,9% hoặc và dung dịch tiêm Lactate Ringer.

Tác dụng phụ của Thuốc Dapmyto 350

Thường gặp

Nhiễm nấm, nhiễm trùng đường tiết niệu, nhiễm nấm candida, thiếu máu, lo lắng, mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu, phát ban, ngứa, đau chân tay, creatin phosphokinase huyết thanh (CPK) tăng, phản ứng tại chỗ tiêm truyền, sốt rét, suy nhược.

Ít gặp

Giảm cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết, mất cân bằng điện giải, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế (INR), tăng bạch cầu, Giảm cảm giác thèm ăn, tăng đường huyết, mất cân bằng điện giải, gây mê, rối loạn vị giác, run, kích ứng mắt, Nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu, Xét nghiệm chức năng gan bất thường (tăng alanin aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST) hoặc phosphatase kiềm (ALP)), mày đay, viêm cơ, tăng myoglobin, yếu cơ, đau cơ, đau khớp, tăng lactate dehydrogenase huyết thanh (LDH), chuột rút cơ.

Hiếm gặp

Thời gian prothrombin (PT) kéo dài, vàng da.

Không xác định tần suất

Tiêu chảy do liên quan đến Clostridioides difficile, giảm tiểu cầu, quá mẫn, phản ứng truyền dịch bao gồm các triệu chứng sau: Nhịp tim nhanh, thở khò khè, sốt, nóng bừng, đỏ bừng toàn thân, chóng mặt, ngất và vị kim loại, bệnh lý thần kinh ngoại biên, mụn mủ ngoại tiết toàn thân cấp tính (AGEP), phản ứng thuốc với tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS), hội chứng biểu bì nhiễm độc (SJS hoặc TEN), tiêu cơ vân, suy thận, bao gồm suy thận và suy thận, creatinin huyết thanh tăng.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Dapmyto 350

Lưu ý chung

Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản vệ và các phản ứng đe dọa tính mạng .Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, ngừng daptomycin và bắt đầu điều trị thích hợp.

Không nên sử dụng daptomycin trong điều trị viêm phổi. Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng tỏ rằng daptomycin không hiệu quả trong điều trị viêm phổi cộng đồng do gắn kết với chất diện hoạt phổi làm cho thuốc bị mất hoạt tính.
Theo dõi sự diễn tiến đau hoặc yếu cơ, đặc biệt là ở các chi xa. Xác định nồng độ CK huyết thanh hàng tuần trong khi điều trị bằng daptomycin; theo dõi thường xuyên mỗi tuần ở những người tăng nồng độ CK trong huyết thanh và ở những người đã điều trị trước đó hoặc sử dụng đồng thời với chất ức chế HMG-CoA reductase (statin). Theo dõi nồng độ CK huyết thanh và chức năng thận thường xuyên > 1 lần mỗi tuần ở bệnh nhân suy thận.

Những bệnh nhân xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng có thể nghĩ đến bệnh lí thần kinh ngoại biên trong khi điều trị với daptomycin nên được cân nhắc việc ngừng sử dụng daptomycin.

Không nên cho bệnh nhi < 1 tuổi dùng daptomycin do có nguy cơ ảnh hưởng đến hệ cơ, thần kinh cơ.

Viêm phổi bạch cầu ái toan được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng daptomycin. Bệnh nhân thường sốt, khó thở kèm theo suy hô hấp thiếu oxy và thâm nhiễm phổi lan tỏa từ 2–4 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc. Nên đánh giá sớm và ngừng sử dụng daptomycin; khuyến cáo nên được điều trị bằng corticosteroid toàn thân.

Điều trị thất bại do nhiễm S. aureus dai dẳng hoặc tái phát đã xảy ra ở những bệnh nhân dùng daptomycin; các trường hợp tử vong được báo cáo. S. aureus giảm tính nhạy cảm hoặc đề kháng với daptomycin đã xuất hiện trong quá trình điều trị bằng thuốc.

Tiêu chảy do vi khuẩn Clostridium difficile đã được ghi nhận khi sử dụng hầu hết các kháng sinh, bao gồm daptomycin. Nếu nghi ngờ hay xác định tiêu chảy do vi khuẩn Clostridium difficile, nên ngưng sử dụng daptomycin và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp như khuyến cáo trên lâm sàng.

Bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết/ viêm nội tâm mạc do Staphylococcus aureus kéo dài hoặc tái phát, nên cấy máu lặp lại phát hoặc có đáp ứng lâm sàng kém. Nếu nuôi cấy dương tính với S. aureus, hãy thực hiện kiểm tra tính nhạy cảm trong ống nghiệm bằng nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). Có thể cần phải can thiệp bằng phẫu thuật (ví dụ: Cắt lọc, tháo bộ phận giả, phẫu thuật thay van) và / hoặc thay đổi phác đồ điều trị với kháng sinh.

Đã có ghi nhận kéo dài thời gian đông máu (PT) và tăng chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) giả khi sử dụng một số thuốc thử thromboplastin tái tổ hợp để định lượng.

Sử dụng các thuốc kháng sinh có thể thúc đẩy sự tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần có biện pháp xử trí thích hợp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu lâm sàng về thai kỳ đối với daptomycin. Không nên dùng daptomycin trong thời kỳ mang thai trừ khi thật cần thiết, chỉ khi lợi ích mang lại cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Được phân phối vào sữa mẹ. Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào được thực hiện về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Trên cơ sở các phản ứng có hại của thuốc đã được báo cáo, daptomycin được cho là không có khả năng gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc sử dụng máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Dapmyto 350

Quá liều Daptomycin và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có thông tin.

Cách xử lý khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, nên chăm sóc hỗ trợ. Daptomycin được đào thải chậm khỏi cơ thể bằng thẩm phân máu (khoảng 15% liều đã dùng được loại bỏ trong 4 giờ) hoặc bằng thẩm phân phúc mạc (khoảng 11% liều đã dùng được loại bỏ trong 48 giờ).

Quên liều và xử trí

Thuốc được sử dụng trong các cơ sở y tế và bởi nhân viên y tế, nên ít có khả năng quên liều.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ