Thuốc Danapha-Trihex 2 - Danapha

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110138624
Thành phần:
Hàm lượng:
2 mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Danapha

Video

Với mã đăng ký 893110138624, Viên nén Thuốc Danapha-Trihex 2 với thành phần là hoạt chất/dưỡng chất tốt cho sức khỏe Trihexyphenidyl hydroclorid 2 mg (hàm lượng đã được nghiên cứu cân đối cho phù hợp) là một trong nhiều loại thuốc được tin dùng hiện nay. Cũng như các sản phẩm khác trên Thuocviet, thì Thuốc Danapha-Trihex 2 là loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng, và đã được cấp phép hoạt động vỡi mã cấp phép là 893110138624. Cụ thể, thuốc được Danapha (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời nộp hồ sơ xin cấp phép lưu hành (được tiếp nhận vào ngày 03/04/2024). Sản phẩm được sản xuất từ các công ty hoặc hãng dược phẩm uy tín Danapha Việt Nam. Giá bán lẻ của Thuốc Danapha-Trihex 2 hiện vẫn đang được cập nhật (giá bán buôn được kê khai với cục quản lý dược là 330 vnđ/Viên).

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Trihexyphenidyl hydroclorid hoạt chất chính của Thuốc Danapha-Trihex 2

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Trihexyphenidyl

Loại thuốc

Thuốc kháng muscarinic, thuốc chống loạn động, điều trị Parkinson

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 2 mg, 5 mg

Viên nang: 5 mg

Cồn ngọt: 2 mg/5 mL

Chỉ định Thuốc Danapha-Trihex 2

Điều trị hỗ trợ hội chứng Parkinson (các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân).

Làm giảm hội chứng ngoại tháp do thuốc như thioxanthen, phenothiazine, butyrophenone (nhưng không hiệu quả với các loạn động muộn).

Dược lực học củaThuốc Danapha-Trihex 2

Trihexyphenidyl là một amine bậc 3 tổng hợp, có tác động kháng muscarinic, được dùng để điều trị hội chứng Parkinson. Tương tự các thuốc kháng muscarinic khác, trihexyphenidyl có tác dụng ức chế hệ thần kinh đối giao cảm ngoại vi như atropine, kể cả cơ trơn.

Trihexyphenidyl có tác dụng trực tiếp chống co thắt cơ trơn, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và ức chế thần kinh phế vị của tim. Cơ chế chính xác của trihexyphenidyl trong hội chứng Parkinson chưa được rõ, có thể do phong bế các xung ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não.

Với liều thấp, thuốc ức chế thần kinh trung ương nhưng với liều cao lại kích thích giống như dấu hiệu của ngộ độc atropine.

So với levodopa, trihexyphenidyl kém hiệu quả và độc hơn. Hiện nay thuốc này ít được dùng để điều trị bệnh Parkinson, mà chỉ dùng để phụ trợ cho levodopa, tuy thuốc có thể dùng làm giảm chứng run và giảm tiết nước bọt.

Dùng dài ngày, trihexyphenidyl không ảnh hưởng đáng kể đến huyết áp, chức năng hô hấp, gan, thận và tủy xương.

Dược động học củaThuốc Danapha-Trihex 2

Hấp thu

Trihexyphenidyl được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá và khởi phát tác động sau khi uống 1 giờ. Thuốc có hiệu lực cao nhất trong 2–3 giờ và kéo dài từ 6–12 giờ.

Phân bố

Chưa có thông tin.

Chuyển hoá

Chưa có thông tin.

Thải trừ

Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải của trihexyphenidyl dao động tuỳ theo phương pháp định lượng. Với phương pháp xét nghiệm miễn dịch phóng xạ, thời gian bán thải pha đầu là 5,33 giờ và pha cuối là 32,7 giờ.

Tương tác thuốc Thuốc Danapha-Trihex 2

Tương tác với các thuốc khác

Cần theo dõi cẩn thận khi sử dụng trihexyphenidyl đồng thời với phenothiazine, clozapine, thuốc kháng histamine, disopyramide, nefopam, amantadine vì có thể làm tăng tác dụng phụ kháng muscarinic.

Tác dụng đồng vận đã được báo cáo giữa trihexyphenidyl và thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế monoamine oxidase (MAOI), có thể do tác động hiệp đồng tại thụ thể. Điều này có thể gây khô miệng, táo bón, nhìn mờ. Ở người lớn tuổi, có nguy cơ gây bí tiểu, tăng nhãn áp cấp tính, liệt ruột. Cần thận trọng khi sử dụng trihexyphenidyl trên những bệnh nhân đang dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc MAOI. Cần giảm liều và theo dõi bệnh nhân thường xuyên.

Trihexyphenidyl có thể đối kháng với tác dụng của metoclopramide và domperidone trên chức năng dạ dày, ruột.

Trihexyphenidyl làm giảm sự hấp thu levodopa, digoxin khi sử dụng chung.

Trihexyphenidyl có thể đối kháng với tác dụng của các thuốc giống thần kinh đối giao cảm.

Tương tác với thực phẩm

Sử dụng đồng thời trihexyphenidyl với rượu, bia có thể làm gia tăng triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt. Khuyến cáo bệnh nhân không dùng quá liều quy định và tránh các hoạt động cần sự tỉnh táo tinh thần.

Tương kỵ thuốc

Trihexyphenidyl tương kỵ với các tác nhân oxy hoá.

Chống chỉ định Thuốc Danapha-Trihex 2

Loạn động muộn.

Nhược cơ.

Glaucoma góc đóng (gây tăng nhãn áp và thúc đẩy cơn cấp).

Trẻ em trong môi trường nhiệt độ cao.

Tiền sử quá mẫn với trihexylphenidyl hoặc bất kỳ thành phần khác của thuốc.

Liều lượng sử dụng Thuốc Danapha-Trihex 2

Liều dùng

Người lớn

Hội chứng Parkinson:

  • Ngày đầu uống 1 mg, sau đó cách 3–5 ngày tăng 2 mg cho tới khi đạt liều 6–10 mg/ngày.
  • Người bệnh có hội chứng Parkinson sau viêm não có thể dùng tới 12–15 mg/ngày (có thể tới 20 mg/ngày).

Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần:

  • Liều 5–15 mg/ngày. Liều đầu tiên 1 mg đã có thể kiềm chế được một số phản ứng, song nếu biểu hiện ngoại tháp không kiểm soát được trong vòng vài giờ thì cần tăng liều để đạt yêu cầu.
  • Có thể điều chỉnh bằng cách giảm liều của thuốc gây ra các phản ứng này, sau đó điều chỉnh liều của cả 2 thuốc.
  • Khi đã kiểm soát được các rối loạn này trong nhiều ngày, có thể ngừng dùng hoặc giảm liều trihexyphenidyl. Nếu dùng phối hợp với levodopa, liều của 2 thuốc phải giảm và điều chỉnh cho phù hợp với đáp ứng và dung nạp thuốc của từng người bệnh.
  • Thông thường với liều 3–6 mg/ngày là đủ tác dụng. Khi trihexyphenidyl được dùng thay thế toàn bộ hoặc một phần thuốc kháng muscarinic khác, liều trihexyphenidyl cần tăng dần, trong khi đó thuốc kia cần giảm dần.

Trẻ em

Hội chứng Parkinson:

  • Đối với trẻ từ 3 tháng đến 18 tuổi, khởi đầu với liều 1–2 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ, sau đó cách 3–7 ngày tăng 1 mg tuỳ theo đáp ứng và biểu hiện của tác dụng có hại.
  • Liều tối đa 2 mg/kg/ngày.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Chỉ nên sử dụng trihexyphenidyl kết hợp với carbidopa để điều trị Parkinson cho người cao tuổi, liều duy trì 2–6 mg/ngày, chia làm các liều nhỏ.

Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có khuyến cáo cụ thể về liều trên những bệnh nhân này.

Cách dùng

Trihexyphenidyl thường dùng đường uống, ngày 3 lần vào bữa ăn, nếu cần thêm liều thứ 4, dùng vào lúc đi ngủ. Nếu thuốc gây khô miệng, nên dùng trước bữa ăn hoặc ngậm kẹo bạc hà, kẹo cao su không đường hoặc nước.

Cũng có thể dùng kèm thêm loại thuốc thay thế nước bọt. Liều dùng trihexyphenidyl phải được điều chỉnh cẩn thận theo đáp ứng của từng người bệnh, đặc biệt người trên 60 tuổi.

Tác dụng phụ của Thuốc Danapha-Trihex 2

Thường gặp

Nhìn mờ, khô miệng.

Ít gặp

Mệt mỏi, nhịp tim nhanh, buồn nôn, táo bón, hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, nhức đầu (đặc biệt là ở người cao tuổi, bệnh nhân tổn thương não, và người sa sút trí tuệ), bí tiểu, giảm tiết nước mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, phát ban.

Hiếm gặp

Đau bụng, đau dạ dày, đầy hơi, mất vị giác, ảo giác, ban đỏ, sưng hoặc đau hạch bạch huyết ở mặt và cổ.

Không xác định tần suất

Lo âu, tăng thông khí, cáu gắt, lo lắng, bồn chồn, khó thở.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Danapha-Trihex 2

Lưu ý chung

Người cao tuổi và trẻ em dễ nhạy cảm với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc vào trời nóng và khi vận động.

Thận trọng với người bệnh tim đập nhanh, phì đại tuyến tiền liệt, glaucoma góc mở, bí tiểu.

Kiểm tra thường xuyên nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng định kỳ.

Trihexyphenidyl có liên quan đến diễn tiến xấu đi của bệnh nhược cơ, nên tránh hoặc cần sử dụng thuốc thận trọng đối với bệnh nhân nhược cơ.

Ngoại trừ gặp những biến chứng nghiêm trọng, nên tránh việc ngưng dùng thuốc đột ngột.

Trihexyphenidyl có thể bị lạm dụng thuốc (dựa trên tính chất gây ảo giác) nếu dùng liều đủ lớn.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Còn ít kinh nghiệm lâm sàng khi sử dụng trihexyphenidyl cho phụ nữ có thai. Chưa ghi nhận được tác dụng có hại, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng cho người mang thai, và chỉ nên dùng khi lợi ích lớn hơn nguy cơ có hại.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Tránh dùng trihexylphenidyl ở phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như mờ mắt, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ. Vì vậy, cảnh báo bệnh nhân không được vận hành máy móc, làm việc trên cao hoặc lái xe khi đang dùng thuốc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Danapha-Trihex 2

Quá liều Trihexyphenidyl và xử trí

Quá liều và độc tính

Việc sử dụng quá liều trihexyphenidyl có thể gây ra các triệu chứng như buồn ngủ kéo dài, sốt, giãn đồng tử, mặt nhợt nhạt, khô da và miệng, ảo giác, hoang tưởng, kích thích, co giật, cảm giác tê xung quanh miệng, mũi, họng. Trường hợp quá liều nặng có thể dẫn tới hôn mê, suy tuần hoàn, suy hô hấp, và tử vong.

Cách xử lý khi quá liều

Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ, duy trì thông khí. Có thể dùng diazepam để kiểm soát các kích động quá mức và co giật. Thuốc chống loạn nhịp không được khuyến khích nếu rối loạn nhịp tim xảy ra.

Quên liều và xử trí

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Danapha-Trihex 2:

  • SĐK: 893110138624- Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên - ngày đăng ký: 03/04/2024
  • SĐK: VD-26674-17 - Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên - ngày đăng ký: 2017-07-20 11:04:09

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ