Thuốc Contractubex - Merz Pharma GmbH & Co., KGaA
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp 10g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Contractubex được sản xuất từ các hoạt chất dịch chiết xuất hành tây, Heparin natri, Allantoin với hàm lượng tương ứng 10g,5000IU,1g/100g
Mô tả Allantoin hoạt chất của Thuốc Contractubex
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Allantoin.
Loại thuốc
Chất bảo vệ da
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc mỡ 0,5 g /100 g
Chỉ định Allantoin
Thuốc Allantoin dùng điều trị trong các trường hợp sau:
- Kích ứng da.
- Điều trị hoặc ngăn ngừa khô da, tróc vảy hoặc ngứa da.
Mô tả Heparin hoạt chất của Thuốc Contractubex
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Heparin
Loại thuốc
Thuốc chống đông máu
Dạng thuốc và hàm lượng
Các muối thường dùng là heparin calci, heparin natri trong dextrose hoặc trong natri clorid. Một số dung dịch có thêm chất bảo quản là alcol benzylic hoặc clorobutanol. Liều biểu thị bằng đơn vị USP hoặc đơn vị quốc tế. Hai đơn vị này được coi như tương đương.
Ống tiêm lọ 1 ml, 2 ml, 2,5 ml, 3 ml, 5 ml, 10 ml và 30 ml hàm lượng 1, 2, 10, 40, 50, 100, 1000, 2500, 5000, 7500, 10000, 15000, 25000 và 40000 đvqt trong 1 ml.
Chỉ định Heparin
Heparin được chỉ định sử dụng trong trường hợp:
- Phòng và điều trị huyết khối nghẽn động tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn động mạch phổi) đặc biệt ở người phải phẫu thuật và ở phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, ví dụ có tiền sử huyết khối nghẽn mạch và người bệnh cần bất động thời gian dài sau phẫu thuật, nhất là người tuổi từ 40 trở lên.
- Xử trí huyết khối nghẽn động mạch bao gồm cơn đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, tắc động mạch ngoại vi cấp và đột quỵ.
- Điều trị hội chứng đông máu rải rác nội mạch.
- Dự phòng tai biến huyết khối nghẽn tĩnh mạch ở môi trường phẫu thuật hay ở người nằm liệt giường do bệnh nội khoa (sau nhồi máu cơ tim, suy tim, sau tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ kèm liệt chi dưới).
- Thường dùng heparin trong khi chờ thuốc chống đông máu đường uống có tác dụng và ngừng sử dụng khi thuốc đường uống đã có tác dụng.
- Dự phòng đông máu trong thẩm phân máu và các thủ thuật tuần hoàn ngoài cơ thể khác như tim - phổi nhân tạo. Ngoài ra heparin còn dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu hoặc khi lấy bệnh phẩm máu. Rửa ống cathete để duy trì ống thông.
Mô tả Tỏi hoạt chất của Thuốc Contractubex
>Tên tiếng Việt: Tỏi, Đại toán, Hom kía, Co sluốn (Thái), Sluôn (Tày)Tên khoa học: Allium sativum L.
Họ: Alliaceae (Hành)
Công dụng: Kích thích tiêu hoá, chống viêm, kháng khuẩn, ăn uống không tiêu, xơ vữa động mạch, cao huyết áp, thấp khớp, trĩ nội, trĩ ngoại, đái tháo đường, viêm tá tràng.
Tỏi (cây tỏi) củ được chiết xuất và làm thành dạng viên, bột, và dầu; thành phần hoạt chất chủ yếu là allicin hoặc S-allylcysteine, một sản phẩm phụ axit amin. Tỏi cũng có thể ăn sống hoặc nấu chín. Bởi vì các thành phần hoạt chất dễ bay hơi và bị phá hủy khi nghiền nát, nên lượng hoạt chất trong các dạng tỏi khác nhau rất khác nhau. Các chất bổ sung được chuẩn hóa tốt nhất bởi số lượng hợp chất hoạt tính. Chiết xuất tỏi già (AGE), được làm từ tỏi được ủ ít nhất 20 tháng, có nhiều hợp chất hoạt tính ổn định hơn hầu hết các dạng. Dùng thực phẩm chức năng có tỏi ở dạng này dường như mang lại lợi ích sức khỏe lớn nhất và không có tác dụng bất lợi.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này