Thuốc Combivent - Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-5022-10
Thành phần:
Hàm lượng:
3mg, 0,5mg
Dạng bào chế:
ống
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2,5ml, Hộp 10 ống x 2,5ml,
Xuất xứ:
Anh
Đơn vị đăng ký:
Cổ phần Y dược phẩm Vimedimex

Video

Thuốc Combivent là kết quả nghiên cứu và sản xuất từ các hoạt chất Salbutamol sulphate, Ipratropium bromide với hàm lượng phù hợp tương ứng 3mg, 0,5mg. Thuốc đã được Cổ phần Y dược phẩm Vimedimex (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin cấp phép lưu hành tại Việt Nam với SĐK là VN-5022-10, hồ sơ xin cấp phép của thuốc này đã được tiếp nhận vào ngày 09/03/2011. ống Thuốc Combivent được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng tại các cơ sở, công ty uy tín Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG Anh. Trên thị trường thuốc đang có giá khoảng 17683 vnđ/ống, mức giá này sẽ có sự thay đổi tùy theo biến động về giá nhập cũng như theo từng nhà thuốc.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 2,5ml, Hộp 10 ống x 2,5ml, (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Combivent được sản xuất từ các hoạt chất Salbutamol sulphate, Ipratropium bromide với hàm lượng tương ứng 3mg, 0,5mg

Mô tả Ipratropium hoạt chất của Thuốc Combivent

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Ipratropium bromide.

Loại thuốc

Thuốc giãn phế quản kháng acetylcholin.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Dung dịch cho khí dung: 4 mg/10 ml, trong dụng cụ bơm thuốc theo liều (200 liều); 0,25 mg/ml (20 ml; 60 ml); 0,5 mg/2 ml (20 ml; 60 ml); dung dịch 0,02%. Nếu cần pha loãng, chỉ sử dụng dung dịch vô khuẩn natri clorid 0,9%.
  • Dung dịch phun sương: 0,25 mg/2 ml (cho trẻ em); 0,5 mg/ml (cho người lớn). Dùng phối hợp với thuốc kích thích beta 2 để điều trị hen nặng, cơn hen ác tính tại các trung tâm chuyên khoa. Các dung dịch phun sương có phân liều 17 microgam và 20 microgam/liều phun (200 liều).
  • Dung dịch nhỏ mũi: 4 mg/10 ml.
  • Dung dịch xịt mũi: 0,03% (chai 30 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 21 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid và dinatri edetat; 0,06% (chai 15 ml) hoặc trong dụng cụ bơm chia liều (mỗi liều 42 microgam) với tá dược là benzalkonium clorid.

Chỉ định Ipratropium

Hiện nay, ipratropium không còn được coi là thuốc hàng đầu để điều trị hen. Nhà sản xuất khuyến cáo không được chỉ định ipratropium đầu tiên để điều trị đợt cấp co thắt phế quản khi cần có đáp ứng ngay, thuốc ưu tiên là một thuốc chủ vận beta 2-adrenergic.

Thuốc được sử dụng khi các thuốc kích thích beta 2 tác dụng không đủ mạnh hoặc có tác dụng phụ nặng. Trong điều trị duy trì đối với bệnh hen, ipratropium chỉ có vai trò khiêm tốn; trong co thắt phế quản cấp thì có ít tác dụng nếu chỉ dùng một mình.

Chỉ nên dùng thuốc này cho những người bệnh nào dùng các thuốc kích thích beta 2 với liều thông thường mà đã bị tác dụng phụ nặng. Trong những trường hợp này, ipratropium có thể thay thế hoàn toàn thuốc kích thích beta 2 hoặc dùng phối hợp với thuốc kích thích beta 2 liều thấp. Trong cơn hen cấp thì phải phối hợp với thuốc khác (corticoid, thuốc kích thích beta 2..).

Ipratropium và các thuốc khác dùng để điều trị hen và bệnh nghẽn phổi mạn tính (glucocorticoid, salbutamol) không có tác dụng chữa khỏi bệnh hoàn toàn hoặc loại trừ được cơn hen tái phát.

Ipratropium bromid được dùng để điều trị triệu chứng co thắt phế quản hồi phục phối hợp trong bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) bao gồm cả viêm phế quản mạn và giãn phế nang.

Ipratropium dùng phối hợp cố định với albuterol để điều trị triệu chứng co thắt phế quản ở người bị COPD tiếp tục khó thở mặc dù điều trị đều đặn thuốc giãn phế quản hít qua miệng (cần dùng thêm một thuốc giãn phế quản thứ 2).

Điều trị triệu chứng hen phế quản cấp và mạn, để tăng cường tác dụng giãn phế quản của các thuốc chủ vận beta2-adrenergic (nhưng vai trò chính xác của thuốc còn chưa rõ).

Điều trị triệu chứng chảy nước mũi nhiều không do nhiễm khuẩn (do cảm thông thường, dị ứng hay không dị ứng).

Mô tả Salbutamol hoạt chất của Thuốc Combivent

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Salbutamol (dùng trong hô hấp)

Loại thuốc

Thuốc kích thích β2 giao cảm tác dụng ngắn

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Bình xịt khí dung Salbutamol định liều HFA (hydrofluoroalkane): 100 microgam/1 lần xịt.
  • Bình xịt phân bố clickhaler để hít Salbutamol Sulfat dưới dạng bột: 90 microgam Salbutamol/liều.
  • Dung dịch để phun sương: 5 mg Salbutamol/ml.
  • Viên nén: 2 mg, 4 mg,
  • Viên nén giải phóng chậm: 8 mg.
  • Dung dịch uống: 2 mg/5 ml.
  • Thuốc tiêm: 0,5 mg/ml.

Chỉ định Salbutamol

Thuốc Salbutamol chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng cơn hen cấp tính.
  • Điều trị triệu chứng đợt kịch phát trong bệnh hen hoặc bệnh phế quản mạn tính tắc nghẽn còn phục hồi được.
  • Dự phòng cơn hen do gắng sức.
  • Thăm dò chức năng hô hấp để kiểm tra tính phục hồi của tắc phế quản.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ