Thuốc Combilipid Peri Injection

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
880110443323 (VN-20531-17)
Thành phần:
Hàm lượng:
Túi 3 ngăn 1920ml chứa: Dung dịch A 11,0% 1180ml, Dung dịch B 11,3% 400ml chứa: 6,4g, 4,52g, 1,36g, 2,24g, 3,16g, 2,72g, 2,24g, 3,16g, 4,52g (3,616g), 2,24g, 3,16g, 2,72g, 1,8g, 2,24g, 0,76g, 0,092g, 2,92g, 2,856g, 2,388g, 1,316g, 0,392g, 3,268g, Nhũ tươn
Dạng bào chế:
Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi
Đóng gói:
Thùng carton chứa 2 túi x 1920ml, Túi 3 ngăn 1920ml, Túi 3 ngăn 1440ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1440ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1040ml
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị đăng ký:
TẬP ĐOÀN TH PHARMA

Video

Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch ngoại vi Thuốc Combilipid Peri Injection là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu cho bạn ngày hôm nay. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đã được kiểm duyệt bởi Bộ y tế với mã đăng ký là 880110443323 (VN-20531-17). Thuốc có thành phần rõ ràng Dung dịch A (Dung dịch glucose 11,0%) 1180ml, Dung dịch B (Dung dịch acid amin 11,3%,chất điện giải) 400ml chứa: L-alanin 6,4g, L-arginin 4,52g, L-Aspartic acid 1,36g, L-Glutamic acid 2,24g, Glycin 3,16g, L-histidin 2,72g, L-isoleucin 2,24g, L-leucin 3,16g, L-lysin HCl 4,52g (tương đương Lysin 3,616g), L-methionin 2,24g, L-phenylalanin 3,16g, L-prolin 2,72g, L-serin 1,8g, L-threonin 2,24g, L-tryptophan 0,76g, L-tyrosin 0,092g, L-valin 2,92g, natri glycerophosphate hydrat 2,856g, Kali clorid 2,388g, Magnesi sulfat heptahydrat 1,316g, Calci clorid dihydrat 0,392g, Natri acetat trihydrat 3,268g, Nhũ tương C (Nhũ tương chất béo 20,0%) 340ml chứa: Dầu đậu nành tinh khiết 68g với hàm lượng phù hợp Túi 3 ngăn 1920ml chứa: Dung dịch A 11,0% 1180ml, Dung dịch B 11,3% 400ml chứa: 6,4g, 4,52g, 1,36g, 2,24g, 3,16g, 2,72g, 2,24g, 3,16g, 4,52g (3,616g), 2,24g, 3,16g, 2,72g, 1,8g, 2,24g, 0,76g, 0,092g, 2,92g, 2,856g, 2,388g, 1,316g, 0,392g, 3,268g, Nhũ tươn, vì vậy người bệnh có thể an tâm về tác dụng của sản phẩm. Còn nếu như bạn còn đang băn khoăn về nguồn gốc, thì thuốc được Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Hàn Quốc sản xuất và đóng gói theo quy trình nghiêm ngặt đảm bảo chất lượng. Thuốc cũng đã được đăng lưu hành tại Việt Nam (880110443323 (VN-20531-17)) và được tiếp nhận vào ngày 13/05/2024, công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời làm hồ sơ đăng ký lưu hành chính là TẬP ĐOÀN TH PHARMA. 1375000 vnđ/túi là giá bán buôn dự kiến của cục quản lý dược (mua số lượng rất lơn), mức giá này không phải giá bán lẻ tại các nhà thuốc, nên nếu cần mua hàng, quý khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet để được tư vấn cũng như mua được những sản phẩm với giá thành tốt nhất.

Các dạng quy cách đóng gói: Thùng carton chứa 2 túi x 1920ml, Túi 3 ngăn 1920ml, Túi 3 ngăn 1440ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1440ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1040ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Combilipid Peri Injection được sản xuất từ các hoạt chất Dung dịch A (Dung dịch glucose 11,0%) 1180ml, Dung dịch B (Dung dịch acid amin 11,3%,chất điện giải) 400ml chứa: L-alanin 6,4g, L-arginin 4,52g, L-Aspartic acid 1,36g, L-Glutamic acid 2,24g, Glycin 3,16g, L-histidin 2,72g, L-isoleucin 2,24g, L-leucin 3,16g, L-lysin HCl 4,52g (tương đương Lysin 3,616g), L-methionin 2,24g, L-phenylalanin 3,16g, L-prolin 2,72g, L-serin 1,8g, L-threonin 2,24g, L-tryptophan 0,76g, L-tyrosin 0,092g, L-valin 2,92g, natri glycerophosphate hydrat 2,856g, Kali clorid 2,388g, Magnesi sulfat heptahydrat 1,316g, Calci clorid dihydrat 0,392g, Natri acetat trihydrat 3,268g, Nhũ tương C (Nhũ tương chất béo 20,0%) 340ml chứa: Dầu đậu nành tinh khiết 68g với hàm lượng tương ứng Túi 3 ngăn 1920ml chứa: Dung dịch A 11,0% 1180ml, Dung dịch B 11,3% 400ml chứa: 6,4g, 4,52g, 1,36g, 2,24g, 3,16g, 2,72g, 2,24g, 3,16g, 4,52g (3,616g), 2,24g, 3,16g, 2,72g, 1,8g, 2,24g, 0,76g, 0,092g, 2,92g, 2,856g, 2,388g, 1,316g, 0,392g, 3,268g, Nhũ tươn

Mô tả Aspartic Acid hoạt chất của Thuốc Combilipid Peri Injection

Aspartic Acid là gì?

Aspartic Acid (tên gọi khác là axit aminosuccinic hoặc aspartate) là một axit amin không thiết yếu được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người. Chúng ta có thể bổ sung Aspartic Acid rất dễ dàng bằng cách áp dụng một chế độ ăn uống đa dạng thành phần.

Aspartic Acid là một axit amin tham gia vào quá trình điều chỉnh hormone

Trong cơ thể con người, Aspartic Acid tham gia vào quá trình tổng hợp protein và điều hòa một số hormone. Nhưng nó cũng được tổng hợp hóa học để tạo ra các chất bổ sung chế độ ăn uống. Tuy nhiên, lợi ích của nó như là một chất bổ sung đang bị tranh cãi.

Aspartic Acid gồm hai dạng là axit L-aspartic và axit D-aspartic; trong đó axit L-aspartic trở thành một phần của protein được tổng hợp trong cơ thể, tham gia thúc đẩy sản xuất các kháng thể hỗ trợ chức năng của hệ thống miễn dịch cơ thể.

Còn axit D-aspartic có mặt ở trong tuyến yên và tinh hoàn, tham gia điều chỉnh, giải phóng và tổng hợp testosterone lẫn hormone luteinizing (LH). LH chịu trách nhiệm điều tiết kích thích rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Nó cũng có tác dụng khuyến khích sản xuất tinh trùng ở nam giới.

Aspartic Acid tham gia vào điều chỉnh nồng độ testosterone

Tương tự các acid amin khác (Histidine, Threonine, Alanine…), Aspartic Acid được EWG xếp vào nhóm chất dưỡng da, dưỡng tóc, chất chống tĩnh điện và thành phần hương liệu. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động cụ thể của Aspartic Acid đối với làn da khi sử dụng trong các loại mỹ phẩm vẫn chưa được báo cáo.

Điều chế sản xuất Aspartic Acid

Vào những năm 1827, Aspartic Acid được tìm thấy lần đầu dưới dạng dẫn xuất khi đun sôi nước ép măng tây bởi Plisson.

Trong rất nhiều loại thực phẩm khác nhau cũng chứa Aspartic Acid, do đó bạn rất dễ dàng để bổ sung hợp chất này cho cơ thể.

Mô tả Calcium Chloride hoạt chất của Thuốc Combilipid Peri Injection

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium chloride

Loại thuốc

Muối calci; bổ sung chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);

Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.

Chỉ định Calcium Chloride

Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây co cứng cơ (kiểu tetani), hạ calci huyết do tái khoáng hóa

Sau phẫu thuật cường cận giáp

Hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

Tăng kali huyết cấp tính (K+ > 7 mEq/lít).

Tăng magnesi huyết nghiêm trọng (Điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết).

Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Quá liều thuốc ức chế thụ thể beta.

Mô tả đậu nành hoạt chất của Thuốc Combilipid Peri Injection

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Đậu nành.

Tên khác: Đậu tương; đại đậu; đỗ tương.

Tên khoa học: Glycine max (L.) Merr.

Đặc điểm tự nhiên

Cây Đậu nành thuộc loại cây thân thảo, có hình tròn, sống hàng năm, cao khoảng 40 - 80cm, toàn thân cây phủ lông màu trắng. Thân khi còn non có màu xanh hoặc màu tím, khi về già chuyển sang màu nâu nhạt, màu sắc của thân có liên quan chặt chẽ với màu sắc của hoa sau này. Nếu thân lúc còn non màu xanh thì hoa màu trắng và nếu khi thân còn non màu tím thì hoa màu tím đỏ.

Lá kép mọc so le, mỗi lá kép có 3 lá chét, có khi 4 - 5 lá chét, hình bầu dục hoặc trái xoan, gốc tròn, đầu nhọn, gân chính 3.

Cụm hoa mọc thành chùm ngắn ở nách lá; hoa nhỏ màu tím hoặc trắng, không hương vị, thuộc loại cánh bướm, đài hoa hình chuông, phủ lông mềm; tràng có cánh cờ rộng, không có tai.

Hoa đậu nành lưỡng tính, mỗi hoa gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa có 10 nhị và 1 nhụy. Đài hoa có màu xanh, nhiều bông. Cánh hoa: Một cánh to gọi là cánh cờ, 2 cánh bướm và 2 cánh thìa. Nhị đực: 9 nhị đực cuốn thành ống ôm lấy vòi nhuỵ cái và 1 nhị riêng lẻ. Nhụy cái: Bầu thượng, tử phòng một ngăn có 1 - 4 tâm bì (noãn) nên thường quả đậu tương có 2 - 3 hạt.

Quả đậu nành phủ rất nhiều lông mềm, mọc thành chùm rũ xuống, dài khoảng 2 - 7cm hoặc hơn, hơi thắt lại giữa các hạt; mỗi quả chứa từ 2 đến 5 hạt màu trắng vàng. Lúc quả non có màu xanh nhiều lông (có khả năng quang hợp do có diệp lục), khi chín có màu nâu.

Mùa hoa quả: Tháng 6 - 8.

Phân bố, thu hái, chế biến

Người ta cho rằng nguồn gốc đậu nành là ở Trung Quốc rồi từ đó lan ra các nước khác như Việt Nam, Malaysia, Nhật Bản, Triều Tiên.

Ở Việt Nam, cây đậu nành tập trung ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long như tỉnh An Giang, tỉnh Đồng Tháp, ở miền Bắc, đậu nành được trồng nhiều ở các tỉnh Hà Bắc, Lạng Sơn, Cao Bằng…

Cây đậu nành

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của đậu nành là hạt.

Quả và hạt đậu nành

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Combilipid Peri Injection đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ