Thuốc Combilipid MCT Peri injection

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21297-18
Thành phần:
Hàm lượng:
26,4g, 0,351g, 0,0019875g, 1,455g, 0,81g, ....., 7
Dạng bào chế:
Nhũ tương tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng carton chứa 4 túi x 1875ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1875ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1250ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1250ml
Xuất xứ:
Hàn Quốc
Đơn vị đăng ký:
TẬP ĐOÀN TH PHARMA

Video

Thuốc Combilipid MCT Peri injection là dòng sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (điều trị, hỗ trợ điều trị hoặc phòng ngừa bệnh) có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Hàn Quốc, đảm bảo mang tới sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất từ các thành phần tốt cho sức khỏe, đã qua kiểm định Dung dịch A: Dung dịch glucose 16,0% có chứa chất điện giải (750ml): Glucose monohydrate 132g, tương đương glucose 120g, sodium dihydrogen phosphate dihydrate 1,76g, tương đương sodium 0,26g, tương đương phosphate 0,35g, Zinc acetate dihydrate 0,01g, tương đương zinc 0,003g. Dung dịch B: Dung dịch acid amin 8% có chứa chất điện giải (750ml): L-alanine 7,28g, L-arginine 4,05g, L-aspartic acid 2,25g, L-glutamic acid 5,25g, Glycine 2,48g, L-Histidine HCl monohydrate 2,54g, tương đương histidine 1,88g, L-isoleucine 3,51g, L-leucine 4,7g, L-lysine hydrochloride 4,26g, tương đương lysine 3,39g, L-methionine 2,94g, L-Phenylalanine 5,27g, L-proline 5,1g, L-serine 4,5g, L-Threonine 2,73g, Tryptophan 0,86g, L-valine 3,9g, Calcium chloride dihydrate 0,66g, tương đương calcium 0,18g, Magnesium acetate tetrahydrate 0,97g, tương đương magnesium 0,11g, Potassium acetate 4,42g, tương đương potassium 1,76g, Sodium acetate trihydrate 0,82g, tương đương sodium 0,14g, Sodium chloride 1,62g, tương đương sodium 0,64g, Sodium hydroxide 1,2g, tương đương sodium 0,69g. Nhũ tương C: Nhũ tương lipid 20%(375ml): Dầu đậu nành tinh khiết 37,5g, triglycerid mạch trung bình 37,5g 26,4g, 0,351g, 0,0019875g, 1,455g, 0,81g, ....., 7. TẬP ĐOÀN TH PHARMA là công ty chịu trách nhiệm (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin giấy phép lưu hành cho Nhũ tương tiêm truyền Thuốc Combilipid MCT Peri injection. Sau khi hồ sơ đăng ký lưu hành được gửi đi thì ngày 07/05/2024, sản phẩm này được Cục quản lý dược tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ (mã đăng ký: VN-21297-18). Trên thị trường dược Việt Nam, thuốc hiện đang có mức giá thầu là khoảng 1344200 vnđ/túi.

Các dạng quy cách đóng gói: Thùng carton chứa 4 túi x 1875ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1875ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1250ml, Thùng carton chứa 8 túi x 375ml, Thùng carton chứa 4 túi x 1250ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Combilipid MCT Peri injection được sản xuất từ các hoạt chất Dung dịch A: Dung dịch glucose 16,0% có chứa chất điện giải (750ml): Glucose monohydrate 132g, tương đương glucose 120g, sodium dihydrogen phosphate dihydrate 1,76g, tương đương sodium 0,26g, tương đương phosphate 0,35g, Zinc acetate dihydrate 0,01g, tương đương zinc 0,003g. Dung dịch B: Dung dịch acid amin 8% có chứa chất điện giải (750ml): L-alanine 7,28g, L-arginine 4,05g, L-aspartic acid 2,25g, L-glutamic acid 5,25g, Glycine 2,48g, L-Histidine HCl monohydrate 2,54g, tương đương histidine 1,88g, L-isoleucine 3,51g, L-leucine 4,7g, L-lysine hydrochloride 4,26g, tương đương lysine 3,39g, L-methionine 2,94g, L-Phenylalanine 5,27g, L-proline 5,1g, L-serine 4,5g, L-Threonine 2,73g, Tryptophan 0,86g, L-valine 3,9g, Calcium chloride dihydrate 0,66g, tương đương calcium 0,18g, Magnesium acetate tetrahydrate 0,97g, tương đương magnesium 0,11g, Potassium acetate 4,42g, tương đương potassium 1,76g, Sodium acetate trihydrate 0,82g, tương đương sodium 0,14g, Sodium chloride 1,62g, tương đương sodium 0,64g, Sodium hydroxide 1,2g, tương đương sodium 0,69g. Nhũ tương C: Nhũ tương lipid 20%(375ml): Dầu đậu nành tinh khiết 37,5g, triglycerid mạch trung bình 37,5g với hàm lượng tương ứng 26,4g, 0,351g, 0,0019875g, 1,455g, 0,81g, ....., 7

Mô tả Aspartic Acid hoạt chất của Thuốc Combilipid MCT Peri injection

Aspartic Acid là gì?

Aspartic Acid (tên gọi khác là axit aminosuccinic hoặc aspartate) là một axit amin không thiết yếu được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người. Chúng ta có thể bổ sung Aspartic Acid rất dễ dàng bằng cách áp dụng một chế độ ăn uống đa dạng thành phần.

Aspartic Acid là một axit amin tham gia vào quá trình điều chỉnh hormone

Trong cơ thể con người, Aspartic Acid tham gia vào quá trình tổng hợp protein và điều hòa một số hormone. Nhưng nó cũng được tổng hợp hóa học để tạo ra các chất bổ sung chế độ ăn uống. Tuy nhiên, lợi ích của nó như là một chất bổ sung đang bị tranh cãi.

Aspartic Acid gồm hai dạng là axit L-aspartic và axit D-aspartic; trong đó axit L-aspartic trở thành một phần của protein được tổng hợp trong cơ thể, tham gia thúc đẩy sản xuất các kháng thể hỗ trợ chức năng của hệ thống miễn dịch cơ thể.

Còn axit D-aspartic có mặt ở trong tuyến yên và tinh hoàn, tham gia điều chỉnh, giải phóng và tổng hợp testosterone lẫn hormone luteinizing (LH). LH chịu trách nhiệm điều tiết kích thích rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Nó cũng có tác dụng khuyến khích sản xuất tinh trùng ở nam giới.

Aspartic Acid tham gia vào điều chỉnh nồng độ testosterone

Tương tự các acid amin khác (Histidine, Threonine, Alanine…), Aspartic Acid được EWG xếp vào nhóm chất dưỡng da, dưỡng tóc, chất chống tĩnh điện và thành phần hương liệu. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động cụ thể của Aspartic Acid đối với làn da khi sử dụng trong các loại mỹ phẩm vẫn chưa được báo cáo.

Điều chế sản xuất Aspartic Acid

Vào những năm 1827, Aspartic Acid được tìm thấy lần đầu dưới dạng dẫn xuất khi đun sôi nước ép măng tây bởi Plisson.

Trong rất nhiều loại thực phẩm khác nhau cũng chứa Aspartic Acid, do đó bạn rất dễ dàng để bổ sung hợp chất này cho cơ thể.

Mô tả Calcium Chloride hoạt chất của Thuốc Combilipid MCT Peri injection

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium chloride

Loại thuốc

Muối calci; bổ sung chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);

Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.

Chỉ định Calcium Chloride

Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây co cứng cơ (kiểu tetani), hạ calci huyết do tái khoáng hóa

Sau phẫu thuật cường cận giáp

Hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

Tăng kali huyết cấp tính (K+ > 7 mEq/lít).

Tăng magnesi huyết nghiêm trọng (Điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết).

Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Quá liều thuốc ức chế thụ thể beta.

Mô tả đậu nành hoạt chất của Thuốc Combilipid MCT Peri injection

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Đậu nành.

Tên khác: Đậu tương; đại đậu; đỗ tương.

Tên khoa học: Glycine max (L.) Merr.

Đặc điểm tự nhiên

Cây Đậu nành thuộc loại cây thân thảo, có hình tròn, sống hàng năm, cao khoảng 40 - 80cm, toàn thân cây phủ lông màu trắng. Thân khi còn non có màu xanh hoặc màu tím, khi về già chuyển sang màu nâu nhạt, màu sắc của thân có liên quan chặt chẽ với màu sắc của hoa sau này. Nếu thân lúc còn non màu xanh thì hoa màu trắng và nếu khi thân còn non màu tím thì hoa màu tím đỏ.

Lá kép mọc so le, mỗi lá kép có 3 lá chét, có khi 4 - 5 lá chét, hình bầu dục hoặc trái xoan, gốc tròn, đầu nhọn, gân chính 3.

Cụm hoa mọc thành chùm ngắn ở nách lá; hoa nhỏ màu tím hoặc trắng, không hương vị, thuộc loại cánh bướm, đài hoa hình chuông, phủ lông mềm; tràng có cánh cờ rộng, không có tai.

Hoa đậu nành lưỡng tính, mỗi hoa gồm 5 lá đài, 5 cánh hoa có 10 nhị và 1 nhụy. Đài hoa có màu xanh, nhiều bông. Cánh hoa: Một cánh to gọi là cánh cờ, 2 cánh bướm và 2 cánh thìa. Nhị đực: 9 nhị đực cuốn thành ống ôm lấy vòi nhuỵ cái và 1 nhị riêng lẻ. Nhụy cái: Bầu thượng, tử phòng một ngăn có 1 - 4 tâm bì (noãn) nên thường quả đậu tương có 2 - 3 hạt.

Quả đậu nành phủ rất nhiều lông mềm, mọc thành chùm rũ xuống, dài khoảng 2 - 7cm hoặc hơn, hơi thắt lại giữa các hạt; mỗi quả chứa từ 2 đến 5 hạt màu trắng vàng. Lúc quả non có màu xanh nhiều lông (có khả năng quang hợp do có diệp lục), khi chín có màu nâu.

Mùa hoa quả: Tháng 6 - 8.

Phân bố, thu hái, chế biến

Người ta cho rằng nguồn gốc đậu nành là ở Trung Quốc rồi từ đó lan ra các nước khác như Việt Nam, Malaysia, Nhật Bản, Triều Tiên.

Ở Việt Nam, cây đậu nành tập trung ở các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long như tỉnh An Giang, tỉnh Đồng Tháp, ở miền Bắc, đậu nành được trồng nhiều ở các tỉnh Hà Bắc, Lạng Sơn, Cao Bằng…

Cây đậu nành

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của đậu nành là hạt.

Quả và hạt đậu nành

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Combilipid MCT Peri injection đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ