Thuốc Coafarmin 2 - Đồng Nai

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21614-14
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 10 vỉ x 15 viên, chai 200 viên, chai 500 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược Đồng nai\nDONAIPHARM

Video

Thuốc Coafarmin 2 được công ty Dược Đồng nai\nDONAIPHARM kê khai trong nước là dòng sản phẩm chăm sóc bảo vệ sức khỏe đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký VD-21614-14. Thuốc được hoàn tất thông tin, gửi đơn đăng ký và đã được tiếp nhận vào ngày 21/09/2015. Thuốc được nghiên cứu và được Đồng Nai Việt Nam sản xuất từ các hoạt chất hóa học/tự nhiên Dexchlorpheniramin maleat 2 mg với hàm lượng phù hợp hợp . Về giá thành của Viên Thuốc Coafarmin 2, thì hiện mức giá sỉ (mua số lượng lớn) mà cục quản lý dược thông báo mới nhất hiện nay là khoảng 121 vnđ/Viên, còn nếu muốn mua số lượng nhỏ, thì tùy vào từng thời điểm cũng như từng kênh bán hàng mà sẽ có mức giá khác nhau. Để mua hàng với giá thành tốt, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên, hộp 10 vỉ x 15 viên, chai 200 viên, chai 500 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Dexchlorpheniramin maleat 2 mg hoạt chất chính của Thuốc Coafarmin 2

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Dexchlorpheniramine maleate

Loại thuốc

Thuốc kháng histamine

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch uống: 2 mg/5 ml

Viên nén: 2mg, 6mg

Chỉ định Thuốc Coafarmin 2

  • Viêm mũi dị ứng lâu năm và theo mùa, viêm mũi vận mạch.
  • Viêm kết mạc dị ứng do hít phải các chất gây dị ứng và thức ăn.
  • Các biểu hiện dị ứng nhẹ, không biến chứng trên da của mày đay và phù mạch.
  • Cải thiện các phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết tương.
  • Dị ứng da.
  • Là liệu pháp điều trị phản ứng phản vệ hỗ trợ cho epinephrine và các biện pháp tiêu chuẩn khác sau khi các biểu hiện cấp tính đã được kiểm soát.

Dược lực học củaThuốc Coafarmin 2

Dexchlorpheniramine maleate là thuốc kháng histamine có tác dụng phụ kháng cholinergic (làm khô) và an thần. Thuốc kháng histamine phong bế cạnh tranh với các thụ thể histamine H1 trên tế bào tác động.

Dược động học củaThuốc Coafarmin 2

Hấp thu

Dexchlorpheniramine maleate hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 30 phút đến 1 giờ. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 đến 6 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.

Phân bố

Khoảng 70% thuốc tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 lít / kg đối với người lớn.

Chuyển hóa

Dexchlorpheniramine maleate chuyển hóa nhanh và nhiều.

Thải trừ

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hóa, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải là 12 -15 giờ.

Tương tác thuốc Thuốc Coafarmin 2

  • Viêm mũi dị ứng lâu năm và theo mùa, viêm mũi vận mạch.
  • Viêm kết mạc dị ứng do hít phải các chất gây dị ứng và thức ăn.
  • Các biểu hiện dị ứng nhẹ, không biến chứng trên da của mày đay và phù mạch.
  • Cải thiện các phản ứng dị ứng với máu hoặc huyết tương.
  • Dị ứng da.
  • Là liệu pháp điều trị phản ứng phản vệ hỗ trợ cho epinephrine và các biện pháp tiêu chuẩn khác sau khi các biểu hiện cấp tính đã được kiểm soát.

Chống chỉ định Thuốc Coafarmin 2

  • Quá mẫn với dexchlorpheniramine maleate hoặc các thuốc kháng histamine khác có cấu trúc hóa học tương tự.
  • Trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non.
  • Bà mẹ đang cho con bú.
  • Không nên sử dụng thuốc kháng histamine để điều trị các triệu chứng đường hô hấp dưới bao gồm cả bệnh hen suyễn, người đang lên cơn hen cấp.
  • Người bệnh dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO).
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glocom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.

Liều lượng sử dụng Thuốc Coafarmin 2

Người lớn

Dạng dung dịch uống:

Liều thường được đưa ra sau mỗi 4 đến 6 giờ.

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 2 mg (1 thìa cà phê đầy).

Dạng viên nén:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 4 mg / lần, ngày 2 lần hoặc uống 6 mg / lần, ngày 1 -2 lần (cách nhau 12 giờ).

Trẻ em

Dạng dung dịch uống:

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1 mg (1/2 thìa cà phê đầy)

Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi: 0,5 mg (1/4 thìa cà phê đầy).

Dạng viên nén:

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 2 mg / lần, ngày 2 lần. Hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Tác dụng phụ của Thuốc Coafarmin 2

Thường gặp

Ngủ gà, an thần, khô miệng.

Ít gặp

Không có dữ liệu.

Hiếm gặp

Chóng mặt, buồn nôn.

Không xác định tần suất

Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị glocom, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác).

Các dấu hiệu của phản ứng dị ứng, như phát ban; nổi mề đay ; ngứa; da đỏ, sưng, phồng rộp, hoặc bong tróc có hoặc không kèm theo sốt; thở khò khè; tức ngực hoặc cổ họng; khó thở, nuốt hoặc nói chuyện khó khăn; khàn giọng bất thường; hoặc sưng miệng, mặt, môi, lưỡi, hoặc cổ họng.

Không thể đi tiểu hoặc thay đổi lượng nước tiểu, động kinh, run rẩy. Thay đổi thị lực, thay đổi cân bằng, vết bầm tím hoặc chảy máu không giải thích được. Cảm thấy rất mệt mỏi hoặc yếu, sốt hoặc ớn lạnh, đau họng.

Cảm giác bỏng rát, tê hoặc ngứa ran không bình thường.

Ù tai, đổ mồ hôi nhiều.

Tiêu chảy, táo bón, mũi khô. Cảm thấy hồi hộp và dễ bị kích thích, cáu kỉnh.

Không đói, bụng khó chịu hoặc nôn nao, không ngủ được, bồn chồn.

Đặc dịch nhầy trong mũi hoặc họng.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Coafarmin 2

Lưu ý chung

Dexchlorpheniramine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bệnh nhược cơ.

Dexchlorpheniramine maleate có tác dụng phụ với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc ngủ, thuốc an thần, v.v.). Tác dụng an thần của thuốc tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Có nguy cơ biến chứng đường hô hấp, suy giảm hô hấp và ngừng thở, điều đó có thể gây rắc rối ở người bị bệnh tắc nghẽn phổi hay trẻ em nhỏ. Phải thận trọng khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở.

Có nguy cơ bị sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.

Tránh dùng cho những bệnh nhân bị tăng nhãn áp như glocom.

Thuốc kháng histamine dễ gây chóng mặt, an thần, hạ huyết áp ở bệnh nhân cao tuổi. Dùng thuốc thận trọng với người cao tuổi (> 60 tuổi) vì những người này thường tăng nhạy cảm với tác dụng chống tiết acetylcholin.

Ở trẻ sơ sinh và trẻ em, thuốc kháng histamine dùng quá liều có thể gây ảo giác, co giật hoặc tử vong. Giống như ở người lớn, thuốc kháng histamine có thể làm giảm sự tỉnh táo ở trẻ em. Đặc biệt, ở trẻ nhỏ, chúng có thể tạo ra kích thích.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Nghiên cứu về thuốc này ở phụ nữ có thai không đủ để xác định liệu có khả năng gây hại cho thai nhi đang phát triển hay không.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không được dùng thuốc này đối với phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có tác dụng an thần nên bệnh nhân cần được cảnh báo về việc tham gia vào các hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần như lái xe ô tô hoặc vận hành các thiết bị, máy móc, v.v.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Coafarmin 2

Quá liều Dexchlorpheniramine và xử trí

Quá liều và độc tính

Các phản ứng quá liều của thuốc kháng histamine có thể thay đổi từ suy nhược hệ thần kinh trung ương đến kích thích. Kích thích đặc biệt có thể xảy ra ở trẻ em. Các triệu chứng của quá liều dexchlorpheniramine bao gồm cực kỳ buồn ngủ, lú lẫn, suy nhược, ù tai, mờ mắt, đồng tử lớn, khô miệng, đỏ bừng, sốt, run rẩy, mất ngủ, ảo giác và có thể co giật.

Cách xử lý khi quá liều

Nếu nôn mửa không xảy ra một cách tự nhiên, bệnh nhân nên được gây nôn. Điều này được thực hiện tốt nhất bằng cách cho bệnh nhân uống một cốc nước hoặc sữa, sau đó bệnh nhân sẽ được thực hiện để bịt miệng.

Chất xúc tác mặn, chẳng hạn như sữa magie, hút nước vào ruột bằng cách thẩm thấu, rất có tác dụng trong việc pha loãng nhanh thành phần ruột.

Chất kích thích nên không được sử dụng.

Thuốc vận mạch có thể được sử dụng để điều trị hạ huyết áp.

Quên liều và xử trí

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến lúc dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và chỉ dùng liều kế tiếp theo lịch trình thường xuyên. Không dùng liều gấp đôi thuốc này trừ khi có chỉ định khác của bác sĩ.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ