Thuốc Circanetten - Pharmazeutische Fabrik Evers GmbH & Co. KG

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-21527-18
Thành phần:
Hàm lượng:
15mg, 200mg, 15mg, 15mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao đường
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Đức
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm Nam Hà

Video

Thuốc Circanetten với mã đăng ký VN-21527-18 chính là sản phẩm mà Thuocviet muốn giới thiệu trong bài viết này. Đây là dòng sản phẩm chăm sóc sức khỏe đã được Dược phẩm Nam Hà xin cấp phép để được lưu hành trên thị trường Dược của Việt nam và được tiếp nhận ngày 17/03/2021. Thuốc Circanetten đã được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi chính công ty đăng ký lưu hành là Dược phẩm Nam Hà. Để mang tới một sản phẩm có chất lượng tốt tới tay người tiêu dùng, ngoài thành phần tốt Keratin biến đổi (Paraphlebon) 200mg, Kali bitartrat (Potassium bitartrate) 15mg, Bột quả phan tả diệp (Fructus Sennae) 15mg, Lưu huỳnh kết tủa (Sulfur depuratum) 15mg., hàm lượng phù hợp 15mg, 200mg, 15mg, 15mg, thì nơi sản xuất và đơn vị sản xuất thuốc cũng là điều cần được chú trọng. Và đơn vị được lựa chọn để sản xuất, đóng gói Viên nén bao đường Thuốc Circanetten cũng là 1 đơn vị có tiếng, có nhà máy sản xuất đạt chuẩn Pharmazeutische Fabrik Evers GmbH & Co. KG Đức. Thuốc hiện đang có giá bán buôn là 5225 vnđ/Viên. Để biết thêm nhiều thông tin khác về thuốc, cũng như để mua lẻ loại thuốc này, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 20 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Circanetten được sản xuất từ các hoạt chất Keratin biến đổi (Paraphlebon) 200mg, Kali bitartrat (Potassium bitartrate) 15mg, Bột quả phan tả diệp (Fructus Sennae) 15mg, Lưu huỳnh kết tủa (Sulfur depuratum) 15mg. với hàm lượng tương ứng 15mg, 200mg, 15mg, 15mg

Mô tả Phan tả diệp hoạt chất của Thuốc Circanetten

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Phan tả diệp.

Tên khác: Dương tả diệp; Tả diệp trà; Tiêm diệp; Hiệp diệp.

Tên khoa học: Senna Alexandrina, Cassia angustifolia Vahl, Cassia acutifolia Delile; họ Vang (Caesalpiaceae).

Đặc điểm tự nhiên

Cassia angustifolia Vahl là loại cây có dạng cây bụi, chiều cao khoảng tầm 1 đến 2m, lá đặc trưng dạng lá kép lông chim chẵn, cuống lá ngắn. Hoa màu vàng mọc thành từng chùm ở những kẽ lá, mỗi chùm hoa sẽ có khoảng 6 - 14 bông, mỗi hoa có 10 nhị. Quả của Phan tả diệp có dạng hình túi, dài khoảng 4 đến 6cm, khi còn non thì quả có lông mềm màu trắng bao phủ bên ngoài, khi già những lông này sẽ rụng đi, mỗi quả sẽ có khoảng từ 4 đến 7 hạt.

Cây Cassia acutifolia Delile đặc điểm tự nhiên tương tự cây bên trên nhưng lá cây này sẽ rộng hơn và có dạng hình trứng, quả ngắn và có hoa nhỏ hơn.

Phan tả diệp thường ra hoa vào khoảng tháng 9 - 12 hàng năm, mùa quả là vào tháng 3 của năm sau.

Phan tả diệp loại dược liệu trị táo bón có màu hoa vàng rất đẹp

Phân bố, thu hái, chế biến

Phan tả diệp là loài cây mọc hoang ở những vùng có khí hậu nhiệt đới như Ấn Độ, Châu Phi, Ai Cập, sông Nil; ngày nay nhờ vào tác dụng chữa bệnh của nó mà Phan tả diệp được người ta bắt đầu trồng nhiều hơn.

Tại một số vùng Trung Quốc như đảo Vân Nam, Hải Nam cũng đã đem giống Phan tả diệp về trồng. Tại Việt Nam hiện nay loại dược liệu phan tả diệp vẫn phải nhập khẩu về từ nước ngoài.

Sau khi thu hoạch, Phan tả diệp được làm sạch các tạp chất sau đó là có thể sử dụng được.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được là lá phơi khô.

Lá Phan tả diệp được phơi khô để sử dụng

Mô tả Potassium hoạt chất của Thuốc Circanetten

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Potassium (Kali)

Loại thuốc

Khoáng chất và chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Potassium Chloride (Kali Clorid).

Thuốc uống: Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế hỗn dịch 20 mmol; viên nén tác dụng kéo dài 6; 7; 8 và 10 mmol.

Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).

Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.

  • Potassium citrate (kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mEq; 15 mEq; 5 mEq).
  • Potassium acetate (kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
  • Potassium phosphates (kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).

Chỉ định Potassium

Các chỉ dẫn sau đây đối với kali không phải là toàn diện, nhưng bao gồm các chỉ dẫn chính mà chất dinh dưỡng này được sử dụng.

Có nhiều sản phẩm và chế phẩm khác nhau có chứa kali. Bài viết này cung cấp thông tin chủ yếu của Kali clorid, đây là một trong những chế phẩm chính của kali. Thông tin chi tiết của các dạng muối khác của kali được trình bày theo từng dạng muối cụ thể.

Kali clorid

Kali clorid thường được lựa chọn để điều trị giảm kali huyết và ion clorid cũng cần để điều chỉnh giảm clorid huyết thường xảy ra cùng với giảm kali huyết.

Kali clorid được chỉ định điều trị giảm kali huyết nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.

Kali clorid còn được dùng để phòng giảm kali huyết ở những người đặc biệt có nguy cơ giảm kali huyết (ví dụ: Người bệnh dùng digitalis bị loạn nhịp tim nặng, vì giảm kali huyết làm tăng độc tính của glycosid tim).

Kali clorid cũng có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái tiêu chảy, kể cả do sử dụng thuốc nhuận tràng dài ngày, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.

Điều trị tăng huyết áp do thiếu kali, kết hợp với magnesi để điều trị nhồi máu cơ tim cấp, làm giảm nguy cơ loạn nhịp thất.

Kali xitrat

Chế phẩm citrat kali được sử dụng để điều trị nhiễm toan ống thận với sỏi canxi (sỏi thận); sỏi canxi oxalat do bất kỳ nguyên nhân nào và sỏi thận do axit uric (có hoặc không có sỏi canxi). Chế độ này cũng bao gồm uống đủ nước (dẫn đến lượng nước tiểu thải ra từ 2 L/ngày trở lên) và hạn chế natri.

Mô tả Potassium bitartrate hoạt chất của Thuốc Circanetten

Kali bitartate, còn được gọi là kali axit tartrate hoặc kem của cao răng, là muối axit kali của axit l- (+) -tartaric. Nó thu được như một sản phẩm phụ của sản xuất rượu vang trong quá trình lên men. Được FDA chấp thuận là chất thực phẩm trực tiếp, kali bitartrate được sử dụng làm chất phụ gia, chất ổn định, chất kiểm soát pH, chất chống vi trùng, chất hỗ trợ chế biến hoặc chất làm đặc trong các sản phẩm thực phẩm khác nhau [L2732]. Kali bitartrate có một lịch sử sử dụng y tế lâu dài dưới dạng thuốc nhuận tràng dùng làm thuốc đặt trực tràng và là thuốc OTC hạng ba được phê duyệt tại Nhật Bản.

Chỉ định Potassium bitartrate

Chỉ định điều trị táo bón.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Circanetten đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ