Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
10504/QLD-KD
Thành phần:
Hàm lượng:
375 mg/5 ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Hộp 1 lọ x 5 ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HELIOS

Video

Bài viết này Thuocviet xin giới thiệu tới bạn Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml được công ty CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HELIOS xin cấp phép hoạt động và đã được tiếp nhận 09/01/2024 (số đăng ký là 10504/QLD-KD). Và, CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM HELIOS cũng chính là công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) cho sản phẩm này. Thuốc có chứa hoạt chất Cidofovir tốt cho sức khỏe, hàm lượng của hoạt chất đã được nghiên cứu và sử dụng ở mức phù hợp 375 mg/5 ml, không gây hại cho sức khỏe (người dùng nên tuân thủ đúng liều dùng được khuyến cáo). Thuốc được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo đạt chuẩn chất lượng khi tới tay người tiêu dùng. Vì thế, đơn vị được chọn để sản xuất thuốc cũng là nơi uy tín Emcure Pharmaceuticals Ltd Ấn Độ. 26510000 vnđ/lọ là giá bán buôn của Dung dịch tiêm truyền Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml theo công bố củacục quản lý dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 5 ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Cidofovir hoạt chất chính của Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cidofovir

Loại thuốc

Thuốc kháng virus

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc nước dùng để pha với dung dịch truyền tĩnh mạch 75 mg/ml, lọ 5 ml dùng một lần

Chỉ định Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

  • Điều trị viêm võng mạc do Cytomegalovirus ở người bệnh mắc hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS) và không bị suy thận.
  • Do còn thiếu kinh nghiệm sử dụng nên chỉ dùng khi không có phương pháp điều trị phù hợp khác. Độ an toàn và hiệu quả của cidofovir chưa được xác định đối với các nhiễm Cytomegalovirus khác (như viêm phổi, viêm đường tiêu hóa), bệnh Cytomegalovirus bẩm sinh hay sơ sinh hoặc bệnh ở người không mắc HIV.
  • Cidofovir chỉ được chỉ định dùng khi các thuốc khác không thích hợp (có chống chỉ định).
  • Các thuốc này chỉ có tác dụng làm giảm nhẹ triệu chứng và phòng ngừa mù lòa chứ không có tác dụng chữa khỏi bệnh. Hơn nữa, các thuốc lại rất độc, có tác dụng hạn chế và rất đắt tiền nên không được Tổ chức Y tế thế giới xếp vào loại thuốc thiết yếu.
  • Điều trị tai biến do vắc-xin đậu mùa và điều trị bệnh đậu mùa (trong trường hợp bệnh này tái xuất hiện).

Dược lực học củaThuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Cidofovir là chất tương tự cytidin, có tác dụng kháng Cytomegalovirus ở người in vitro và in vivo, có thể có tác dụng lên cả các chủng Cytomegalovirus kháng ganciclovir. Thuốc có tác dụng chống sự sao chép của virus do ức chế chọn lọc tổng hợp DNA của virus, làm giảm tốc độ tổng hợp DNA của virus.

Cidofovir có tác dụng ức chế enzym DNA polymerase của virus Herpes typ 1, typ 2 và của cytomegalovirus ở nồng độ thấp hơn nồng độ cần thiết để ức chế DNA polymerase alpha, beta, gamma ở tế bào người từ 8 - 600 lần.

Chuyển hóa của cidofovir không phụ thuộc vào enzym (được phosphoryl hóa nhờ kinase của tế bào người). Vì không phụ thuộc vào enzym của virus nên thuốc có thể còn có tác dụng đối với virus kháng aciclovir và foscarnet. Trên động vật, cidofovir gây ung thư và độc lên phôi.

Dược động học củaThuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Hấp thu

Thuốc dùng bằng đường tiêm hấp thu 100%. Sau khi truyền 5 mg/kg cidofovir trong 1 giờ (có dùng với probenecid uống), nồng độ trung bình trong máu là 19,6 ± 7,18 microgam/ml.

Phân bố

Thể tích phân bố là 0,54 lít/kg. Chỉ có khoảng 6% thuốc gắn vào protein trong máu. Thuốc vào dịch não tủy không đáng kể

Chuyển hóa

Cidofovir được chuyển hóa qua các enzym tế bào thành chất chuyển hóa diphosphat có hoạt tính dược lý.

Thải trừ

Thời gian bán thải khỏi huyết tương là khoảng 2,6 giờ. Thời gian bán thải các chất chuyển hóa của thuốc dài nên thuốc có tác dụng lâu. Bởi vậy cidofovir được dùng tuần 1 lần hoặc 2 tuần 1 lần.

Cidofovir chủ yếu được lọc ở cầu thận và bài tiết qua ống thận dưới dạng không thay đổi.

Tương tác thuốc Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Tương tác với các thuốc khác

Dùng đồng thời cidofovir và tenofovir có thể gây tăng nồng độ thuốc trong máu của một trong hai thuốc hoặc cả hai thuốc.

Các thuốc khác độc với thận như aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, pentamidin tiêm tĩnh mạch làm tăng độc tính lên thận của cidofovir. Cần ngừng các thuốc độc với thận 7 ngày trước khi dùng cidofovir.

Probenecid (được dùng để giảm tác dụng độc của cidofovir) ảnh hưởng lên chuyển hóa và sự đào thải của nhiều thuốc (paracetamol, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, acid aminosalicylic, furosemid, thuốc chống viêm không steroid, theophylin, benzodiazepin, methotrexat, zidovudin…).

Người bệnh đang dùng zidovudin cần tạm ngừng uống thuốc này hoặc giảm liều còn một nửa vì probenecid làm giảm độ thanh thải zidovudin.

Tương kỵ thuốc

Nên pha thuốc với dung dịch natri clorid 0,9% trong chai thủy tinh, trong túi dịch truyền bằng nhựa PVC hoặc nhựa ethylen/propylen; hệ thống dây truyền PVC.

Chống chỉ định Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

  • Mẫn cảm với cidofovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mẫn cảm với probenecid hoặc các thuốc chứa sulfamid.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.
  • Suy thận: Creatinin huyết trên 133 micromol/lít (hay 1,5 mg/100ml) hoặc hệ số thanh thải creatinin dưới 0,92 ml/giây (hay 55 ml/phút) hoặc protein niệu ≥ 100 mg/100 ml (≥ 2).
  • Người đang dùng thuốc có tiềm năng gây độc cho thận (phải ngừng thuốc có tiềm năng độc với thận ít nhất 7 ngày trước khi dùng cidofovir).
  • Không tiêm trực tiếp vào trong nhãn cầu.

Liều lượng sử dụng Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Liều dùng thuốc Cidofovir

Người lớn

Liều cảm ứng là 5 mg/kg mỗi lần, truyền vào tĩnh mạch với tốc độ không thay đổi trong thời gian 1 giờ. Mỗi tuần truyền một lần, truyền trong 2 tuần liên tiếp. Liều duy trì: 2 tuần sau khi hoàn thành điều trị (cảm ứng); mỗi lần 5 mg/kg; truyền tĩnh mạch trong 1 giờ với tốc độ không thay đổi; 2 tuần một lần.

Trẻ em

Trẻ em và sơ sinh:

Số liệu trên người bệnh dưới 18 tuổi còn ít. Không nên dùng cidofovir cho trẻ em và trẻ sơ sinh. Phải hết sức thận trọng khi dùng cho trẻ em bị AIDS vì dùng lâu dài có nguy cơ gây ung thư và độc cho sinh sản.

Viêm võng mạc do Cytomegalovirus ở thanh thiếu niên bị nhiễm HIV:

Liều ban đầu là 5 mg/kg x 1 lần/tuần trong 2 tuần liên tiếp. Điều trị duy trì (dự phòng thứ phát): 5 mg/kg mỗi 2 tuần một lần. Nếu chức năng thận suy giảm, giảm liều duy trì hoặc ngừng cidofovir tùy theo chức năng thận.

Nhiễm Herpes kháng acyclovir qua da ở thanh thiếu niên nhiễm HIV:

5mg/kg x 1 lần/tuần trong vòng 2 - 4 tuần cho đến khi có đáp ứng với thuốc.

Đối tượng khác

Chỉnh liều ở người bị suy giảm chức năng thận trong quá trình điều trị:

Nếu creatinin tăng thêm 0,3 - 0,4 mg/100 ml thì giảm liều cidofovir còn 3 mg/kg; ngừng dùng cidofovir nếu creatinin tăng thêm ≥ 0,5 mg/100 ml hoặc protein niệu ≥ 3+.

Chỉnh liều khi có suy thận ở trẻ (nhiễm adenovirus sau ghép):

Nếu creatinin huyết thanh > 1,5 mg/100 ml, hệ số thanh thải creatinin < 90 ml/phút/1,73 m2; protein niệu > 2+: liều cảm ứng là 1 mg/kg/lần; tuần 3 lần, các liều cách nhau 1 ngày. Liều duy trì: 1 mg/kg/lần, tuần 1lần.

Người cao tuổi:

Chưa có số liệu trên người bệnh hơn 60 tuổi. Do chức năng lọc của thận bị giảm ở người cao tuổi nên cần theo dõi kỹ chức năng thận trước và sau mỗi lần dùng cidofovir.

Bệnh nhân suy gan:

Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định nên cần thận trọng khi sử dụng thuốc trên đối tượng này.

Cách dùng Cidofovir

Phải pha thuốc trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch. Trước khi truyền phải quan sát bằng mắt xem có tủa, có màu bất thường không.

Phải truyền trước một lít dung dịch natri clorid 0,9% trong vòng 1 - 2 giờ ngay trước khi truyền cidofovir, và nếu dung nạp được, có thể truyền thêm 1 lít dung dịch natri clorid 0,9% trong vòng 1 - 3 giờ cùng lúc (hoặc ngay sau) khi truyền cidofovir.

Phải cho uống 2 g probenecid 3 giờ trước mỗi lần truyền cidofovir và 1 g probenecid 2 giờ và 8 giờ sau khi ngừng truyền cidofovir (tổng cộng là 4 g probenecid).

Cần truyền cidofovir vào 1 tĩnh mạch đủ lớn để thuốc dễ được pha loãng và phân bố nhanh; truyền tĩnh mạch trong 1 giờ với tốc độ không thay đổi.

Tác dụng phụ của Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Thường gặp

Tác dụng phụ (ADR) quan trọng nhất của cidofovir là độc với thận, rét run, sốt, nhức đầu. mệt mỏi, yếu cơ, nổi mẩn da, rụng tóc, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, chán ăn, giảm áp lực nội nhãn, viêm mống mắt, giảm trương lực cơ vận nhãn, viêm màng bồ đào. tăng creatinin, protein niệu, độc lên thận, suy thận (có khi gây tử vong), ho, khó thở, viêm phổi.

Hiếm gặp

Bệnh cơ tim, suy tim sung huyết, phù, giảm huyết áp thế đứng, sốc, ngất, loạn nhịp nhanh, bồn chồn, lo âu, lú lẫn, co giật, chóng mặt, hoang tưởng, mất ngủ, đau bụng, viêm trong miệng, viêm đại tràng, táo bón, quáng gà, mù, đục nhân mắt, viêm kết mạc, tổn thương giác mạc, nhìn đôi, rối loạn nhìn, tổn thương thính lực, hôi chứng Fanconi mắc phải, viêm tụy.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Lưu ý chung khi dùng Cidofovir

Định lượng creatinin huyết và protein niệu trước lúc dùng mỗi liều thuốc. Người bệnh cần được kiểm tra creatinin huyết và protein niệu, đếm bạch cầu trung tính trong vòng 24 giờ trước mỗi liều. Nếu chức năng thận giảm (creatinin huyết cao tới 300 - 400 microgam/100 ml trên trị số ban đầu) phải ngừng dùng hoặc phải giảm liều.

Người cao tuổi (trên 60 tuổi):

  • Cần đánh giá chức năng thận trước khi dùng thuốc vì chức năng thận giảm.
  • Dùng phối hợp với probeneccid và truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để giảm thiểu độc tính của thuốc trên thận. Nếu không dùng được probenicid do mẫn cảm thì cũng chống chỉ định với cidofovir.

Không tiêm trực tiếp vào trong nhãn cầu (vì làm giảm mạnh nhãn áp và gây rối loạn thị giác).

Thận trọng khi dùng cho người bệnh bị đái tháo đường (do cidofovir có thể làm giảm nhãn áp).

Thuốc có thể gây giảm tinh trùng và vô sinh nam.

Cả nam và nữ cần dùng biện pháp tránh thai chắc chắn trong lúc điều trị bằng cidofovir, và thêm 1 tháng (với nữ), 3 tháng (với nam) sau khi đã ngừng dùng thuốc.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thực nghiệm trên súc vật cho thấy thuốc có độc tính lên mẹ và thai. Chưa có báo cáo ảnh hưởng của thuốc trong thời kỳ mang thai ở người; chưa rõ thuốc có qua nhau thai không.

Chỉ dùng cidofovir cho phụ nữ có HIV mang thai trên 3 tháng có nguy cơ bị mù vì viêm võng mạc do Cytomegalovirus.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Trên chuột, liều rất thấp cidofovir cũng gây ung thư vú. Chưa rõ thuốc có được bài tiết qua sữa không. Không dùng cidofovir cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có thể độc với trẻ.

Chỉ được chỉ định cidofovir để điều trị viêm võng mạc do Cytomegalovirus cho người bệnh có HIV typ 1 (HIV-1) là typ được truyền qua đường sữa. Trong trường hợp này, người bệnh không được cho con bú mà phải nuôi con bằng sữa ngoài thay thế.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Cidofovir có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc. Các phản ứng có hại như suy nhược có thể xảy ra khi điều trị bằng cidofovir. Bệnh nhân nên được thông báo các vấn đề này bởi nhân viên y tế.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Cidofovir injection USP 375 mg/ 5ml

Quên liều và xử trí

Liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn nếu bạn lỡ lịch hẹn để tiêm cidofovir hoặc nếu bạn quên bất kỳ liều probenecid nào

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Đã có báo cáo về thay đổi nhỏ thoáng qua về chức năng thận.

Cách xử lý khi quá liều Cidofovir

Ngừng ngay thuốc. Điều trị triệu chứng, đặc biệt là hồi sức cấp cứu trong trường hợp người bệnh bị suy thận. Chạy thận nhân tạo.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ