Thuốc Cetrotide 0,25 mg - Vimedimex 2

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-7349-03
Thành phần:
Hàm lượng:
0,25 mg
Dạng bào chế:
lọ
Đóng gói:
Hộp 7 khay X 1 lọ bột thuốc + 1 bơm tiêm có dung môi pha tiêm
Đơn vị đăng ký:
Vimedimex 2

Video

Thuốc Cetrotide 0,25 mg với số đăng ký hiện nay là VN-7349-03, chính là sản phẩm được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi Vimedimex 2, công ty đã cập nhật thông tin, nộp hồ sơ đăng ký xin cấp phép lưu hành và đã được tiếp nhận ngày 19/03/2008. Cetrorelix thành phần của lọ Thuốc Cetrotide 0,25 mg 0,25 mg đều đã được nghiên cứu, chứng minh là có tác dụng tốt trong việc điều trị/hỗ trợ điều trị bệnh khá tốt. Thuốc Cetrotide 0,25 mg hiện đang có giá khoảng 661238 vnđ/lọ (giá theo giá thầu mà cục quản lý dược công bố), và mức giá này có thể sẽ thay đổi tùy vào từng thời điểm khác nhau. Sản phẩm được sản xuất ở nơi uy tín (Vimedimex 2 ), có nhà máy đạt tiêu chuẩn chất lượng đúng theo yêu cầu của Cục quản lý .

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 7 khay X 1 lọ bột thuốc + 1 bơm tiêm có dung môi pha tiêm (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Cetrorelix hoạt chất chính của Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Cetrorelix

Loại thuốc

Chất đối kháng hormone giải phóng gonadotropin - chất đối kháng GnRH.

Dạng thuốc và hàm lượng

Bột và dung môi để pha dung dịch tiêm: 0,25 mg, 3 mg.

Chỉ định Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Cetrorelix được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phòng ngừa rụng trứng sớm ở những bệnh nhân được kích thích buồng trứng có kiểm soát, sau đó là các kỹ thuật lấy noãn và hỗ trợ sinh sản.
  • Phối hợp với gonadotropin (hMG) trong thời kỳ mãn kinh ở người trong các thử nghiệm lâm sàng.

Dược lực học củaThuốc Cetrotide 0,25 mg

Cetrorelix là chất đối vận hormone giải phóng hormone hướng hoàng thể (LHRH). LHRH gắn với thụ thể trên màng tế bào tuyến yên. Cetrorelix cạnh tranh với sự gắn LHRH nội sinh trên những thụ thể này. Do cách tác dụng này, cetrorelix kiểm soát sự tiết gonadotropin (LH và FSH).

Cetrorelix ức chế sự tiết LH và FSH từ tuyến yên phụ thuộc vào liều dùng. Khởi phát sự ức chế gần như tức thì và được duy trì bằng cách điều trị liên tục, không có tác dụng kích thích ban đầu.

Ở phụ nữ, cetrorelix làm chậm xuất hiện đỉnh LH và do đó chậm rụng trứng. Ở phụ nữ đang được điều trị kích thích buồng trứng, thời gian tác dụng của cetrorelix phụ thuộc liều dùng. Ở liều 0,25 mg mỗi lần tiêm, tiêm nhắc lại mỗi 24 giờ sẽ duy trì tác dụng của cetrorelix.

Ở động vật cũng như ở người, tác dụng đối vận hormone của cetrorelix được đảo ngược hoàn toàn sau khi ngưng điều trị.

Dược động học củaThuốc Cetrotide 0,25 mg

Hấp thu

Sinh khả dụng tuyệt đối của cetrorelix sau khi tiêm dưới da khoảng 85%.

Phân bố

Phân bố vào dịch nang; nồng độ tương đương trong dịch nang và huyết tương vào ngày lấy noãn. Liên kết với protein huyết tương 86%. Thể tích phân bố (Vd) là 1,1 l/kg.

Chuyển hóa

Chuyển hóa bởi peptidase thành peptid nhỏ hơn.

Thải trừ

Độ thanh thải huyết tương toàn phần là 1,2 ml/phút.kg và thanh thải thận là 0,1 ml/phút.kg. Thời gian bán hủy cuối trung bình sau khi tiêm tĩnh mạch là khoảng 12 giờ và tiêm dưới da là khoảng 30 giờ, chứng minh hiệu quả của quá trình hấp thu ở chỗ tiêm.

Tương tác thuốc Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Tương tác với các thuốc khác

Nghiên cứu trong phòng thí nghiệm cho thấy không có tương tác với các thuốc được chuyển hóa bởi cytochrome P450 hoặc kết hợp glucuronic hoặc liên hợp bằng cách nào đó. Mặc dù không có bằng chứng của sự tương tác thuốc, không thể loại trừ hoàn toàn khả năng tương tác, đặc biệt là các thuốc thường dùng, gonadotropin hoặc các sản phẩm có thể gây phóng thích histamin ở những bệnh nhân mẫn cảm.

Tương kỵ thuốc

Không nên pha thuốc này với những thuốc khác.

Chống chỉ định Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Cetrorelix chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với cetrorelix hoặc những chất có cấu trúc tương tự hormone phóng thích gonadotropin (GnRH), hormone peptide ngoại lai hoặc manitol.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.
  • Bệnh nhân suy thận
  • Bệnh nhân suy gan trung bình và nặng.

Liều lượng sử dụng Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Người lớn

Cetrorelix chỉ nên được chỉ định bởi các bác sĩ lâm sàng có kinh nghiệm trong điều trị vô sinh và trong những điều kiện có thể điều trị ngay các phản ứng dị ứng/giả dị ứng có thể xảy ra (bao gồm cả sốc phản vệ đe dọa tính mạng). Sau khi tiêm lần đầu, bệnh nhân cần được giám sát y khoa trong 30 phút. Các mũi tiêm sau bệnh nhân có thể được tự thực hiện với điều kiện là bệnh nhân đã được hướng dẫn nhận biết các dấu hiệu và triệu chứng về quá mẫn cảm, hậu quả của phản ứng đó và sự cần thiết phải có can thiệp y khoa ngay lập tức.

Trước khi sử dụng cetrorelix, hãy bắt đầu liệu pháp kích thích buồng trứng có kiểm soát (COS) với gonadotropin (FSH hoặc hMG) thường vào ngày thứ 2 hoặc thứ 3 của chu kỳ kinh nguyệt. Cá nhân hóa liều lượng gonadotropin dựa trên phản ứng buồng trứng của bệnh nhân để cho phép nang trứng phát triển đầy đủ.

Bắt đầu điều trị bằng cetrorelix vào ngày thứ 5 - 7 của liệu pháp kích thích buồng trứng có kiểm soát (COS) và tiếp tục điều trị COS cho đến khi xác minh đủ sự phát triển của nang noãn.

Phác đồ một liều: 3 mg một lần như một liều duy nhất kết hợp với liệu pháp COS; thường bắt đầu vào ngày thứ 7 của liệu pháp COS (khoảng ngày 5 - 9). Nếu hCG không được sử dụng trong vòng 4 ngày kể từ ngày tiêm cetrorelix ban đầu (nang noãn không đủ trưởng thành của), dùng thêm liều cetrorelix bổ sung 0,25 mg một lần mỗi ngày; bắt đầu 96 giờ sau lần tiêm đầu tiên và tiếp tục cho đến ngày dùng hCG.

Phác đồ nhiều liều: 0,25 mg x 1 lần/ngày kết hợp với liệu pháp COS; bắt đầu vào ngày thứ 5 (buổi sáng hoặc buổi tối) hoặc vào buổi sáng ngày thứ 6 của liệu pháp COS. Tiếp tục cho đến khi đạt được đáp ứng đầy đủ của nang trứng với liệu pháp kích thích; thời gian trung bình là 5 ngày được yêu cầu trong các thử nghiệm lâm sàng.

Cetrorelix dùng để tiêm dưới da vào thành bụng dưới.

Các phản ứng tại vị trí tiêm có thể giảm đến mức tối thiểu bằng cách luân phiên các vị trí tiêm, hạn chế tiệm lại chỗ cũ và tiêm với tốc độ chậm để thúc đẩy quá trình hấp thu thuốc.

Lưu ý đặc biệt khi sừ dụng cetrorelix:

Cetrorelix chỉ nên dược pha với dung môi được cung cấp sẵn, dùng động tác xoay nhẹ nhàng. Tránh lắc mạnh tạo thành bọt khí. 

Dung dịch sau khi pha phải trong và không có vẩn. Không được dùng nếu dung dịch có vẩn hoặc nếu dung dịch không trong suốt.

Dung dịch nên được dùng ngay sau khi pha.

Mỗi kim tiêm, lọ thuốc và bơm tiêm chỉ sử dụng một lần, đậy nắp các kim lại để đảm bảo an toàn khi vứt bỏ đi. Hỏi bác sĩ về cách an toàn để vứt bỏ kim, lọ thuốc và bơm tiêm.

Trẻ em

Không sử dụng cho trẻ em.

Đối tượng khác

Không dùng cho bệnh nhân ≥ 65 tuổi.

Tác dụng phụ của Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Thường gặp

Rối loạn tổng quát và phản ứng tại chỗ tiêm: phản ứng tại vị trí tiêm như ban đỏ, sưng và ngứa, thường nhẹ và thoáng qua, hội chứng quá kích buồng trứng từ nhẹ đến trung bình (độ I hoặc II theo Tổ chức Y tế Thế giới) có thể xảy ra như là nguy cơ nội tại của biện pháp kích thích buồng trứng.

Ít gặp

Phản ứng dị ứng/dị ứng giả toàn thân bao gồm phản ứng phản vệ có thể đe dọa tính mạng, nhức đầu, buồn nôn, hội chứng quá kích buồng trứng nghiêm trọng (Độ III theo Tổ chức Y tế Thế giới).

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Lưu ý chung

Cetrorelix có thể gây hại cho thai nhi. Do đó, cần chắc chắn phụ nữ không mang thai trước khi điều trị.

Cần lưu ý đặc biệt đến những phụ nữ đang có dấu hiệu và triệu chứng đang bị dị ứng hay tiền sử dễ bị dị ứng. Phản ứng phản vệ nghiêm trọng bao gồm ho, phát ban và hạ huyết áp khi điều trị vượt quá liều lượng khuyến cáo. Theo dõi bệnh nhân cẩn thận sau khi tiêm liều khởi đầu. Đặc biệt lưu ý ở những phụ nữ có các dấu hiệu và triệu chứng của tình trạng dị ứng hoặc tiền sử dị ứng. Không khuyến cáo sử dụng cetrorelix cho phụ nữ bị dị ứng nặng.

Trong hoặc sau khi kích thích buồng trứng, hội chứng quá kích buồng trứng có thể xảy ra. Đây là một nguy cơ nội tại của biện pháp kích thích bằng gonadotropin.

Hội chứng quá kích buồng trứng nên được điều trị triệu chứng như nghỉ ngơi, truyền tĩnh mạch chất điện giải/chất dạng keo và liệu pháp heparin.

Hỗ trợ giai đoạn hoàng thể nên tuân theo hướng dẫn thực hành của trung tâm y khoa về sinh sản.

Đến nay ít có kinh nghiệm về việc dùng cetrorelix trong biện pháp kích thích buồng trứng lặp lại. vì vậy chỉ nên dùng cetrorelix trong các chu kỳ lặp lại sau khi đã đánh giá cẩn thận giữa lợi ích và nguy cơ.

Kết quả xét nghiệm chức năng gan tăng bao gồm ALT, AST, γ-glutamyltransferase (GGT, γ-glutamyl transpeptidase, GGTP) và phosphatase kiềm được báo cáo khi dùng cetrorelix.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Cetrorelix không được sử dụng cho phụ nữ có thai.

Nghiên cứu ở động vật cho thấy cetrorelix có ảnh hưởng liên quan với liều dùng trên sự thụ tinh, quá trình sinh sản và sự có thai. Có thể gây hại cho thai nhi; báo cáo về độ chết phôi ở động vật. Dị tật bẩm sinh được báo cáo ở những phụ nữ được tiêm cetrorelix trong thai kỳ.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Cetrorelix không được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Cetrorelix không hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Cetrotide 0,25 mg

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Quá liều ở người có thể dẫn đến thời gian tác dụng bị kéo dài nhưng dường như không liên quan với tác dụng gây độc cấp. Trong nghiên cứu về độc tính cấp ở loài gặm nhấm, các triệu chứng nhiễm độc không đặc hiệu đã được quan sát sau khi tiêm trong màng bụng cetrorelix liều cao hơn 200 lần liều có hiệu quả dược lý sau khi tiêm dưới da.

Cách xử lý khi quá liều

Không có báo cáo.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ