Thuốc Cathaxin - Thành Nam

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2025-01-03 10:18:08

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-7163-09
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
SX TM DP Thành Nam

Video

Thuốc Cathaxin là dòng sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (điều trị, hỗ trợ điều trị hoặc phòng ngừa bệnh) có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Thành Nam Việt Nam, đảm bảo mang tới sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất từ các thành phần tốt cho sức khỏe, đã qua kiểm định Oxomemazin hydroclorid, guaifenesin, Paracetamol, natri benzoat . SX TM DP Thành Nam là công ty chịu trách nhiệm kê khai trong nước và xin giấy phép lưu hành cho Viên Thuốc Cathaxin. Sau khi hồ sơ đăng ký lưu hành được gửi đi thì ngày 11/07/2016, sản phẩm này được Cục quản lý dược tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ (mã đăng ký: VD-7163-09). Trên thị trường dược Việt Nam, thuốc hiện đang có mức giá thầu là khoảng 442 vnđ/Viên.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Cathaxin được sản xuất từ các hoạt chất Oxomemazin hydroclorid, guaifenesin, Paracetamol, natri benzoat với hàm lượng tương ứng

Mô tả Acetaminophen(paracetamol) hoạt chất của Thuốc Cathaxin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Paracetamol (Acetaminophen).

Loại thuốc

Giảm đau; hạ sốt.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang (uống): 500 mg.
  • Viên nang (chứa bột để pha dung dịch): 80 mg.
  • Gói để pha dung dịch uống: 80 mg, 120 mg, 150 mg/5 ml.
  • Dung dịch uống: 130 mg/5 ml, 160 mg/5 ml, 48 mg/ml, 167 mg/5 ml, 100 mg/ml.
  • Dung dịch truyền tĩnh mạch: 10 mg/ml (100 ml).
  • Viên nén sủi bọt: 500 mg, 1000mg
  • Hỗn dịch: 160 mg/5 ml, 100 mg/ml.
  • Viên nhai: 80 mg, 100 mg, 160 mg.
  • Viên nén giải phóng kéo dài, bao phim: 650 mg.
  • Viên nén bao phim: 160 mg, 325 mg, 500 mg.
  • Thuốc đạn: 60mg, 80 mg, 120 mg, 125 mg, 150 mg, 300 mg, 325 mg, 650 mg.

Chỉ định Acetaminophen(paracetamol)

Paracetamol được dùng rộng rãi trong điều trị các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa.

Mô tả Guaifenesin hoạt chất của Thuốc Cathaxin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Guaifenesin.

Loại thuốc

Thuốc long đờm.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang 200 mg; viên nang giải phóng kéo dài 300 mg.
  • Viên nén 100 mg, 200 mg; viên nén giải phóng kéo dài 1 200 mg.
  • Dung dịch uống 100 mg/5 ml, 200 mg/5ml.
  • Chế phẩm dạng thuốc phối hợp với dyphylin, theophylin, pseudoephedrin, codein, dextromethorphan.

Chỉ định Guaifenesin

Làm long đờm khi ho có đờm đặc, ứ đọng đờm, gây cản trở đường hô hấp.

Giúp làm long đờm và loãng dịch tiết phế quản ở bệnh nhân viêm phế quản mãn tính ổn định.

Mô tả Sodium benzoate hoạt chất của Thuốc Cathaxin

Sodium Benzoate là gì?

Sodium Benzoate (hay còn gọi Natri Benzoate), công thức hóa học là C6H5COONa, muối của acid benzoic, có dạng bột trắng, không mùi, có tính tan mạnh trong nước, là một trong số 29 chất được dùng như chất phụ gia thực phẩm.

Sodium Benzoate là một chất bảo quản vì có khả năng tiêu diệt nấm mốc và vi khuẩn, thường dùng làm chất bảo quản trong các loại bánh kẹo, mứt, nước hoa quả, nước ngọt có gas, các loại nước xốt, súp thịt, ngũ cốc, sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, thủy sản, nước chấm, sữa lên men, cà phê…

Sodium benzoate là chất bảo quản được sử dụng trong các sản phẩm mỹ phẩm và chăm sóc da

Ngoài ra, Sodium Benzoate còn được dùng trong kem đánh răng, hóa mỹ phẩm, dược phẩm như một chất bảo quản trong mỹ phẩm (ký hiệu quốc tế là E. 211). Theo quy ước đặc tính gây độc của Tổ chức quản lý độc chất quốc tế, Sodium Benzoate được xếp vào nhóm không gây ung thư, mà thuộc nhóm “Một số người cần tránh” (Certain people should avoid), vì nó có thể gây dị ứng cho đối tượng có cơ địa “nhạy cảm với hóa chất” (tương tự bột ngọt, đường lactose, sulphite…).

Bên cạnh đó, Sodium Benzoate còn là chất tạo hương thơm và chống ăn mòn cho sản phẩm. Khi kết hợp với caffeine trong Caffeine Sodium Benzoate, nó có thể có tác dụng chống nắng, và cung cấp màng bảo vệ UVB và chống oxy hóa cho da.

Ngoài dạng được điều chế hóa học, Sodium Benzoate cũng có thể được tìm thấy tự nhiên trong các loại trái cây như trái việt quất (cranberry), đào, mận, nho, táo, quế (thành phần chính là cinnamic acid, chất đồng chuyển hóa của benzoic acid), cây đinh hương (clove), nhóm cây bách (berries)… với hàm lượng từ 10-20mg/kg.

Điều chế sản xuất Sodium Benzoate

Sodium Benzoate được sản xuất bằng cách trung hòa axit benzoic với natri bicarbonate, natri cacbonat hoặc natri hydroxit.

Cơ chế hoạt động của Sodium Benzoate

Cơ chế hoạt động bảo quản của Sodium Benzoate hoặc Natri Benzoat phụ thuộc vào các phân tử undissociated, lipophilic không dissociable axit Benzoic E210 là mạnh mẽ, và dễ dàng đi qua màng tế bào, sau đó nhập vào trong tế bào, can thiệp với các mốc và vi khuẩn và tính thấm của màng tế bào vi khuẩn, cản trở sự hấp thụ của màng tế bào chống lại các axit amin.

Sodium Benzoate còn là chất tạo hương thơm và chống ăn mòn cho sản phẩm

Sodium Benzoate truy cập vào tế bào nội bào, có thể acid lí nội bào và ức chế hoạt động của các enzym hô hấp tế bào vi khuẩn, chơi một tác dụng bảo quản.

Benzoates là chất kháng sinh phổ rộng hoạt động tốt chống nấm men, nấm mốc và một số vi khuẩn, và ức chế các vi khuẩn khác nhau ở pH 4-5 dưới tầm bắn tối đa cho phép sử dụng.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Cathaxin đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ