Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
529100427323
Thành phần:
Hàm lượng:
Calci lactat pentahydrat 300mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Cyprus
Đơn vị đăng ký:
dược phẩm Nhất Anh

Video

Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất Calci lactat pentahydrat 300mg với hàm lượng Calci lactat pentahydrat 300mg phù hợp, là loại thuốc được dược phẩm Nhất Anh (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. 29/11/2023 là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Viên nén Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: 529100427323). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Cyprus Remedica và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 2750 vnđ/viên.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Calci lactat pentahydrat 300mg hoạt chất chính của Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium lactate

Loại thuốc

Thuốc bổ sung calci

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén: 325 mg (42,25 mg calci); 650 mg (84,5 mg calci), 300 mg.
  • Dung dịch uống: 500 mg / 10 ml.

Chỉ định Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

  • Calcium lactate (muối calci dùng đường uống) được chỉ định để điều trị chứng loãng xương, nhuyễn xương, thiểu năng tuyến cận giáp mạn tính, còi xương, hội chứng tetani tiềm tàng, hạ calci máu thứ phát do dùng thuốc chống co giật.
  • Muối calci dùng đường uống cũng được sử dụng trong hỗ trợ điều trị chứng nhược cơ và hội chứng Eaton-Lambert, và như một liệu pháp bổ sung cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai, phụ nữ sau mãn kinh, hoặc cho con bú.

Dược lực học củaThuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Ca++ rất cần thiết cho nhiều quá trình sinh học: Kích thích neuron thần kinh, giải phóng chất dẫn truyền thần kinh, co cơ, bảo toàn màng và tham gia vào quá trình đông máu. Ca++ còn giúp chức năng truyền tin thứ cấp cho hoạt động của nhiều hormon.

Trên hệ tim mạch: Ion calci rất cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như cho sự dẫn truyền xung điện trên một số vùng của cơ tim đặc biệt qua nút nhĩ thất. Sự khử cực của các sợi cơ tim mở các kênh Ca++ điều chỉnh điện thế và gây một dòng Ca++ chậm đi vào, trong thời gian tác dụng của điện thế cao nguyên.

Dòng Ca++ này cho phép thẩm thấu một lượng ion calci đủ để kích thích giải phóng thêm ion calci từ lưới cơ tương, vì vậy gây co cơ.

Trên hệ thần kinh cơ: Ion calci đóng vai trò quan trọng trong kích thích và co bóp cơ. Sự kích thích co cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ tương. Ion calci giải phóng kích thích co cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất sự ức chế troponin trên tương tác actin-myosin.

Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci được đưa trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin.

Calcium lactate là một dạng muối calci dùng đường uống. Muối calci đường uống được sử dụng trong dự phòng và điều trị thiếu calci.

Thiếu calci xảy ra khi chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ calci cho nhu cầu của cơ thể, hoặc trong một số tình trạng như giảm năng tuyến cận giáp, thiếu acid hydroclorid dịch vị, tiêu chảy mạn tính, thiếu hụt vitamin D, chứng phân mỡ, bệnh viêm ruột loét miệng (bệnh sprue), phụ nữ có thai và cho con bú, thời kỳ mãn kinh, viêm tụy, suy thận, nhiễm kiềm, tăng phosphat máu.

Nhu cầu calci ở người ăn chay có thể tăng do tác dụng âm tính của oxalat và phytat (có nồng độ cao trong chế độ ăn chay) đối với sinh khả dụng của calci. Sử dụng một số loại thuốc (ví dụ như thuốc lợi tiểu, thuốc chống co giật…) đôi khi cũng dẫn đến hạ calci máu, đòi hỏi phải bổ sung calci.

Dược động học củaThuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Hấp thu

Calci hấp thu ở đường tiêu hóa theo cơ chế vận chuyển tích cực và khuếch tán thụ động. Calci được hấp thu theo cơ chế vận chuyển tích cực ở tá tràng, đầu hỗng tràng và với mức độ ít hơn ở đoạn xa ruột non.

Sự hấp thu giảm dần theo tuổi và có thể hiệu quả hơn khi cơ thể thiếu calci hoặc do chế độ ăn thiếu calci.

Phân bố

Sau khi hấp thu, calci đầu tiên vào dịch ngoại bào và sau đó nhanh chóng vào mô xương. Tuy vậy, quá trình tạo xương không bị kích thích do dùng calci. Xương chứa 99% calci toàn cơ thể; còn lại 1% phân bố đều giữa dịch trong và ngoài tế bào.

Nồng độ calci toàn phần trong huyết thanh thường dao động từ 9 - 10,4 mg/dl (4,5 - 5,2 mEq/lít; hoặc 2,1 - 2,6 mmol/lít), nhưng chỉ có calci dạng ion hóa là có hoạt tính.

Calci qua nhau thai và đạt được nồng độ trong máu thai nhi cao hơn máu mẹ. Calci được phân bố vào sữa mẹ.

Chuyển hóa

Không có thông tin.

Thải trừ

Calci đào thải chủ yếu qua phân gồm có calci không hấp thu và calci bài tiết qua mật và dịch tụy vào ống ruột. Đa số calci lọc qua cầu thận bị tái hấp thu, chỉ một lượng nhỏ thải trừ qua nước tiểu. Bài tiết calci qua nước tiểu giảm khi mang thai và trong giai đoạn đầu suy thận, khi tuổi cao. Calci cũng đào thải qua tuyến mồ hôi.

Tương tác thuốc Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Tương tác với các thuốc khác

Tăng calci máu có thể xảy ra khi sử dụng muối calci với thuốc lợi tiểu thiazid (dẫn đến giảm thải trừ calci qua nước tiểu) hoặc vitamin D (dẫn đến tăng hấp thu calci từ ruột).

Corticosteroid: Làm giảm hấp thu calci từ ruột.

Biphosphonate: Điều trị đồng thời muối calci với các biphosphonate (như alendronate, etidronate, ibandronate, risedronate) có thể dẫn đến giảm hấp thu biphosphonate từ đường tiêu hóa.

Các glycosid trợ tim: Calci cộng tác dụng hướng cơ tim và tăng độc tính của glycosid trợ tim; hậu quả có thể gây loạn nhịp tim nếu sử dụng đồng thời (đặc biệt khi calci dùng đường tĩnh mạch, đường uống nguy cơ thấp hơn).

Chế phẩm sắt: Sử dụng đồng thời muối calci với các chế phẩm sắt đường uống có thể dẫn đến giảm hấp thu sắt, nên sử dụng hai chế phẩm này tại các thời điểm khác nhau.

Các quinolon: Sử dụng muối calci đồng thời với một số kháng sinh nhóm quinolon (ví dụ như ciprofloxacin) có thể làm giảm sinh khả dụng của quinolon, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.

Các tetracyclin: Phức hợp của calci với các kháng sinh tetracyclin làm bất hoạt kháng sinh, nên uống cách xa nhau tối thiểu 3 giờ.

Tương kỵ thuốc

Không áp dụng với chế phẩm đường uống.

Chống chỉ định Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Không dùng thuốc Calcium lactate cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Các tình trạng bệnh lý dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu.
  • Rung thất.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng glycoside tim như digoxin không được bổ sung canxi.
  • Sỏi thận, bệnh Sacoit.

Liều lượng sử dụng Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Liều dùng Calcium lactate

Người lớn

Sử dụng dưới dạng chế phẩm bổ sung calci, liều lượng cần căn cứ theo nhu cầu hàng ngày và tình trạng lâm sàng và/hoặc nồng độ calci trong máu.

Điều trị calci dự phòng nhằm mục đích duy trì nồng độ calci máu trên 9 mg/dl:

  • Liều lượng muối calci cần phải được quy đổi về calci nguyên tố: 1 g calcium lactate (trihydrate) có chứa khoảng 3,7 mmol calci; 1 g calcium lactate (pentahydrate) có chứa khoảng 3,2 mmol calci; 7,7 g calcium lactate (pentahydrate) và 6,8 g calcium lactate (trihydrate) tương đương với 1 g calci nguyên tố.
  • Liều trung bình cho người lớn để dự phòng hạ calci máu là khoảng 1 g calci nguyên tố/ngày; liều thường dùng trong điều trị thiếu calci là 1 - 2 g hoặc cao hơn calci nguyên tố/ngày.

Dự phòng loãng xương cho phụ nữ:

Liều khuyên dùng là 1 - 1,5 g calci nguyên tố/ngày.

Để giảm thiểu nguy cơ loãng xương do dùng glucocorticoid dài ngày:

Khuyên dùng 1,5 g calci nguyên tố/ngày.

Trẻ em

  • Liều calci bổ sung hàng ngày thường dùng là 45 - 65 mg/kg tính theo calci nguyên tố.
  • Ở trẻ sơ sinh hạ calci máu, liều dùng là 50 - 150 mg calci nguyên tố/kg/ngày và không được vượt quá 1 g calci nguyên tố/ngày.

Cách dùng

Liều dùng hàng ngày nên được chia thành 3 - 4 lần dùng, uống sau khi ăn 1 - 1,5 giờ.

Tác dụng phụ của Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Thường gặp

Không có tài liệu.

Ít gặp

Không có tài liệu.

Hiếm gặp

Táo bón, buồn nôn, nôn mửa, chán ăn, khô miệng, tăng cảm giác khát, đi tiểu nhiều.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Lưu ý chung

  • Cần thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Tăng calci máu có thể xảy ra khi dùng liều cao trên bệnh nhân suy thận mạn.
  • Cần tránh bổ sung calci quá mức cho các trường hợp hạ calci. Nên giám sát nồng độ calci máu thường xuyên, cần duy trì nồng độ calci máu trong khoảng 9 - 10,4 mg/dl, và nồng độ calci máu nói chung không được vượt quá 12 mg/dl.
  • Cần thận trọng khi dùng muối calci trên các bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, bệnh tim hoặc bệnh thận, và trên bệnh nhân đang dùng thuốc nhóm glycosid trợ tim.
  • Nên sử dụng muối canxi cẩn thận cho trẻ bị hạ kali máu, vì tăng nồng độ calci huyết thanh có thể làm giảm thêm nồng độ kali huyết thanh.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Các nghiên cứu về dịch tễ học với calci uống cho thấy không có nguy cơ gây quái thai ở bào thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Mặc dù calci bổ sung có thể tiết qua sữa mẹ, nhưng nồng độ rất thấp không ảnh hưởng gì đến trẻ khi sinh ra.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Calcium Lactate 300 Tablets

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, giảm cảm giác thèm ăn, táo bón, lú lẫn, mê sảng, sững sờ và hôn mê.

Cách xử lý khi quá liều

Khi nồng độ calci trong huyết thanh vượt quá 12 mg/dl (2,9 mmol/ lít) phải ngay lập tức dùng các biện pháp sau đây:

  • Bù nước bằng tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%. Làm lợi niệu bằng furosemid hoặc acid ethacrynic, nhằm làm hạ nhanh calci và tăng thải trừ natri khi dùng quá nhiều dung dịch natri clorid 0,9%.

  • Theo dõi nồng độ kali và magnesi trong máu để sớm bồi phụ, đề phòng biến chứng trong điều trị. Theo dõi điện tâm đồ và có thể sử dụng các chất chẹn beta-adrenergic để phòng loạn nhịp tim nặng.

  • Có thể thẩm tách máu, dùng calcitonin và adrenocorticoid trong điều trị.

  • Xác định nồng độ calci trong máu một cách đều đặn để có hướng dẫn điều chỉnh cho điều trị.

Quên liều và xử trí

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian cho liều dự kiến tiếp theo. Không dùng thêm thuốc để tạo nên liều đã quên.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ