Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22084-15
Thành phần:
Hàm lượng:
Mỗi viên chứa 240 mg cao khô toàn phần chiết từ 1590 mg các dược liệu khô sau: Hoàng kỳ 760 mg, Đào n
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 18 viên, hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - PVC); Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm)
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
BRV Healthcare

Video

Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP là số đăng ký của Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP - một loại thuốc được (Dạng kê khai: đang cập nhật) bởi BRV Healthcare. Thuốc có chứa các hoạt chất với hàm lượng vừa đủ Mỗi viên chứa 240 mg cao khô toàn phần chiết từ 1590 mg các dược liệu khô sau: Hoàng kỳ 760 mg, Đào nhân 70 mg, Hồng hoa 70 mg, Địa long 160 mg, Nhân sâm 50 mg, Xuyên khung 60 mg, Đương quy 140 mg, Xích thược 140 mg, Bạch thược 140 mg Mỗi viên chứa 240 mg cao khô toàn phần chiết từ 1590 mg các dược liệu khô sau: Hoàng kỳ 760 mg, Đào n, tốt cho sức khỏe của con người. Viên nén bao phim Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP được sản xuất và đóng gói trực tiếp từ các cơ sở hoặc công ty có tiếng, đạt chuẩn chất lượng BRV Healthcare Việt Nam.Hiện, thuốc đang có giá sỉ là 2200 vnđ/Viên (theo giá kê khai với cục quản lý dược) và 15/07/2016 chính là ngày Cục quản lý dược tiếp nhận hộ sơ xin cấp phép lưu hành của loại thuốc này. Để cập nhật thêm nhiều thông tin khác của thuốc, mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây của Thuocviet.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 18 viên, hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - PVC); Hộp 3 vỉ, 6 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm - nhôm) (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP được sản xuất từ các hoạt chất Mỗi viên chứa 240 mg cao khô toàn phần chiết từ 1590 mg các dược liệu khô sau: Hoàng kỳ 760 mg, Đào nhân 70 mg, Hồng hoa 70 mg, Địa long 160 mg, Nhân sâm 50 mg, Xuyên khung 60 mg, Đương quy 140 mg, Xích thược 140 mg, Bạch thược 140 mg với hàm lượng tương ứng Mỗi viên chứa 240 mg cao khô toàn phần chiết từ 1590 mg các dược liệu khô sau: Hoàng kỳ 760 mg, Đào n

Mô tả Bạch thược hoạt chất của Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Bạch thược.

Tên khác: Dư dung, Kỳ tích, Giải thương, Kim thược dược, Mộc bản thảo, Tương ly, Lê thực, Đỉnh, Ngưu đỉnh, Khởi ly, Thổ cẩm, Quan phương, Cận khách, Diễm hữu, Hắc tân diêng, Điện xuân khách, Cẩm túc căn, Một cốt hoa, Lam vĩ xuân.

Tên khoa học: Radix Paeonia lactiflora (peony).

Đặc điểm tự nhiên

Rễ hình trụ tròn, thẳng hoặc đôi khi hơi uốn cong, hai đầu phẳng, đều nhau hoặc một đầu to hơn, dài 5 cm đến 18 cm, đường kính 1 cm đến 2,5 cm. Mặt ngoài hơi trắng hoặc hồng nhạt, đôi khi có màu nâu thẫm, nhẵn hoặc có nếp nhăn dọc và vết tích của rễ nhỏ. Chất rắn chắc, nặng, khó bẻ gãy. Mặt cắt phẳng màu trắng ngà hoặc hơi phớt hồng, vỏ hẹp, gỗ thành tia rõ đôi khi có khe nứt. Không mùi. Vị hơi đắng và chua.

Dược liệu thái lát: Lát mỏng gần tròn, bên ngoài nhẵn mịn, màu trắng hoặc hơi phớt hồng. Vị hơi đắng và chua.

Phân bố, thu hái, chế biến

Phân bố

Thế giới: Bạch thược vốn là cây mọc tự nhiên ở một số tình Hắc Long Giang, Cát Lâm, Hà Bắc, Liêu Ninh, Sơn Đông... (Trung Quốc). Do giá trị và nhu cầu làm thuốc tăng, nên bạch thược cũng như một số loài khác cùng chi đã được đưa vào trồng từ lâu đời ở nhiều địa phương của Trung Quốc.

Việt Nam: Bạch thược thuộc loại cây bụi ưa ẩm và ưa sáng. Cây trồng ở Sa Pa đã tỏ ra thích nghi với điều kiện khí hậu của vùng á nhiệt đới núi cao, nhiệt độ trung bình khoảng 15,3°C, lượng mưa 2800 mm/năm. Cây trồng từ hạt sau 4 hoặc 5 năm mới bắt đầu có hoa. Bạch thược rụng lá vào mùa đông, trên thân và cành có nhiều chồi ngủ. Đến khoảng giữa tháng 2 năm sau (sau tết âm lịch), từ các chồi ngủ nhanh chóng mọc ra cành và lá non mới. Mùa hoa bắt đầu vào giữa tháng 5, kéo dài từ 10 đến 15 ngày, song mỗi hoa chỉ nở trong vòng vài giờ, đến trưa đã bắt đầu tàn. Hạt giống thu được ở những cây trồng, đem gieo đã cho những lứa cây mới.

Bạch thược có khả năng mọc chồi từ gốc hoặc từ rễ của cây. Chồi tách từ rễ củ có thể làm cây giống để trồng.

Thu hái

Đào lấy rễ, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con, cạo sạch vỏ ngoài sau đó luộc chín hoặc luộc chín rồi bỏ vỏ, phơi khô hoặc thái lát phơi khô.

Chế biến

Lấy rễ chưa thái lát, làm ẩm, ủ mềm, thái lát phơi khô.

Bảo quản

Để nơi khô, mát, tránh mốc, mọt.

Bộ phận sử dụng

Rễ thu hái từ cây 3 – 5 tuổi vào hè – thu, rửa sạch đất cát, cắt bỏ đầu đuôi và rễ con, gọt bỏ vỏ ngoài, cho vào nước sôi, đun sơ qua, vớt ra, đảo hoặc lăn tròn, rồi phơi hay sấy khô.

Rễ hình trụ tròn, hai đầu đều nhau hoặc một đầu hơi to hơn, thẳng hoặc hơi cong queo, dài 10 – 20 cm, đường kính 1 – 2 cm. Mặt ngoài màu nâu nhạt hoặc màu phấn trắng, chỗ chưa cạo hết vỏ có màu nâu xám, đôi khi có đường nhăn dọc rõ rệt.

Các bộ phận Bạch thược

Mô tả Đào nhân hoạt chất của Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP

Tên gọi, danh pháp

Tên Tiếng Việt: Đào nhân.

Tên khác: Đào, Co tào (Thái), Mạy phăng (Tày), Kén má cai, Phiếu kiào (Dao).

Tên khoa học: Prunus persica (L.) Batsch. Họ Hoa Hồng (Rosaceae).

Tên đồng nghĩa: Amygdalus persica L.

Cây và quả đào nhân

Đặc điểm tự nhiên

Đào nhân thực chất là hạt của quả đào (semen persicae). Khi quả chín, người ta bóc tách lấy nhân hạt bên trong bằng cách đập vỡ vỏ rồi đem phơi hoặc sấy nhẹ đến khi khô.

Cây đào là dạng cây gỗ nhỏ, mọc lâu năm, chiều cao trung bình khoảng từ 8 đến 10m. Thân cây nhẵn và phân cành nhiều, có màu do đỏ, trên các chồi cây có phủ lông mềm. Lá cây có hình bầu dục hoặc hình ngọn giáo, có mũi nhọn dài, bề mặt lá nhăn nheo, hai bên mép có răng mịn. Chiều dài lá từ 8 đến 1 cm, chiều rộng lá từ 2 đến 3 cm. Bề mặt lá có màu lục thẫm hay lục nhạt tùy giống; cuống lá có tuyến.

Hoa quả đào có màu đo đỏ hoặc trắng, có hình dạng như quả chuông, thường mọc đơn độc, có cuống ngắn.

Quả hạch có hình cầu, có một rãnh bên rõ, bên ngoài phủ lông tơ mịn, khi chín hơi có màu đỏ. Vỏ quả trong hóa gỗ bao lấy hạt (nên người ta gọi là quả hạch). Hạt hình trứng dẹt. Mặt ngoài có màu nâu vàng đến nâu đỏ, có những nốt sần nhỏ nhô lên. Một đầu nhọn, một đầu tròn, phần giữa phình to, hơi lệch, bờ cạnh tương đối mỏng. Đầu tròn có màu hơi thẫm. Vỏ hạt mỏng, hai lá mầm màu trắng, nhiều chất dầu. Mùi nhẹ, vị béo, hơi đắng.

Phân bố, thu hái, chế biến

Cây đào nhân có nguồn gốc ở vùng Bắc Trung Quốc và Mông Cổ, được trồng từ lâu đời ở nước ta. Đây là loài cây ưa khí hậu mát và ấm, thích nghi tốt ở vùng nhiệt đới núi cao. Ở nước ta, cây Đào phân bố ở các vùng: Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình, Hà Nội, Ninh Bình, Thanh Hóa vào tới Lâm Đồng, nhiều nhất là các tỉnh miền Bắc, thường được thu hái vào tháng 7 hằng năm, lấy hạt về đập lấy nhân phơi khô làm thuốc gọi là Đào nhân. Mùa hoa thường từ tháng 1 đến tháng 4 và mùa quả từ tháng 5 đến tháng 9 hằng năm. Hoa thu hái vào mùa đông xuân, các bộ phận khác thu hái quanh năm.

Ngoài ra, đào nhân còn phân bố có ở Iran, Trung Quốc, Ấn Độ.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận dùng của cây gồm nhân hạt, hoa, cành cây, vỏ cây, nhựa cây, rễ và lá.

Mô tả Địa long hoạt chất của Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP

Tên gọi, danh pháp

Tên tiếng Việt: Địa long.

Tên khác: Khâu dẫn; Khúc đàn; Ca nữ; Phụ dẫn; Thổ long; Giun khoang; Trùng hổ; Khưu dẫn…

Tên khoa học: Pheretima.

Đặc điểm tự nhiên

Có nhiều chi Giun đất. Tại châu Âu, Lumbricus thuộc họ Đới dẫn Lumbricidae là chi phổ biến. Tại châu Á và châu Úc chỉ chủ yếu thuộc họ Cự dẫn Megascolecidae.

Những chi Giun đất thường gặp ở nước ta mới được xác định tới chi Pheretima, giun khoang là Pheretima aspergillum.

Tại Trung Quốc, người ta thường dùng 2 loài chủ yếu là Allolobophora caliginosa trapezoides và Pheretima asiatica Michaelsen đều thuộc họ Cự dẫn Megascolecidae. Giun Pheretima asiatica là một loài giun lớn, dài khoảng 11 – 38cm, to khoảng 5 – 12mm. Thân có nhiều đốt, ở hai bên thân và ở mặt bụng có 4 đôi lông ngắn rất cứng giúp nó di chuyển, vòng đai chiếm 8 đốt thứ 14, 15 và 16, có 1 lỗ sinh thực cái chiếm giữa đốt thứ 14, lỗ sinh thực gồm 2 lỗ ở 2 bên đốt 18, lỗ nang thụ tinh gồm 3 đôi ở giữa các đốt 6 - 7, 7 - 8 và 8 - 9.

Loại này gặp nhiều ở Quảng Tây, Quảng Đông và Phúc Kiến (Trung Quốc) và có thể có ở các tỉnh biên giới nước ta. Loài Allolobophora caliginosa trapezoides cũng là loài giun lớn, gồm 4 đôi lông cứng, vòng sinh thực chiếm giữa các đốt 26 - 34 có hình yên ngựa, một đôi lỗ sinh thực đực ở đốt thứ 15, một đôi lỗ sinh thực cái ở đốt thứ 14, hai đôi nang thụ tinh ở giữa các đốt thứ 14, hai đôi nang thụ tinh ở giữa các đốt 9 - 10 và 10 - 11.

Địa long là loài động vật phổ biến

Phân bố, thu hái, chế biến

Ở nước ta, Giun đất thích sống ở những nơi đất ẩm ướt và lắm mùn ở khắp nơi. Ban ngày, Giun đất ở trong tối cho đến khi sương xuống ướt mặt đất thì bò ra ngoài, khi trời mưa cũng có thể gặp Giun đất trong vườn hay sân. Chúng ăn các chất hữu cơ thối rữa có lẫn trong đất. Sau khi ăn đất, chúng sẽ lọc mùn và thải các chất cặn bã và đất ra ngoài.

Muốn bắt Giun đất, người ta đổ nước bồ kết hay nước rau nghể, nước chè vào những nơi có nhiều giun, tức thì giun bò ra. Cho vào tro rơm và rửa sạch bằng nước ấm để loại bỏ chất nhầy dính. Sau đó, đóng đinh đuôi vào một mảnh gỗ, dùng dao sắc cắt từ đầu đến cuối, rửa sạch cát ở bụng bằng nước ấm, rồi treo hoặc phơi nắng. Có nơi người ta chỉ bắt giun về rửa sạch chất nhờn bên ngoài bằng tro và nước nóng rồi đem phơi hoặc phơi nắng cho khô thay vì cắt và rửa đất như đã nói ở trên.

Bộ phận sử dụng

Bộ phận sử dụng được của Địa long là toàn thân.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Bổ khí thông huyết - BVP đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ