Thuốc Bitolysis 1,5% - Bidiphar

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-18929-13
Thành phần:
Hàm lượng:
1,5g/100ml, 538mg/100ml, 448mg/100ml, 25,7mg/100ml, 5,08mg/100ml
Dạng bào chế:
Dung dịch thẩm phân phúc mạc
Đóng gói:
Túi nhựa 2 lít
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar)

Video

Thuốc Bitolysis 1,5% là dòng sản phẩm chăm sóc và bảo vệ sức khỏe (điều trị, hỗ trợ điều trị hoặc phòng ngừa bệnh) có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Bidiphar Việt Nam, đảm bảo mang tới sản phẩm chất lượng tới tay người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất từ các thành phần tốt cho sức khỏe, đã qua kiểm định Dexrose monohydrat 1,5g/100ml, Natri clorid 538mg/100ml, Natri lactat 448mg/100ml, Calci clorid 2H2O 25,7mg/100ml, Magnesi clorid 6H2O 5,08mg/100ml 1,5g/100ml, 538mg/100ml, 448mg/100ml, 25,7mg/100ml, 5,08mg/100ml. Dược - TTBYT Bình Định (Bidiphar) là công ty chịu trách nhiệm (Dạng kê khai: đang cập nhật) và xin giấy phép lưu hành cho Dung dịch thẩm phân phúc mạc Thuốc Bitolysis 1,5%. Sau khi hồ sơ đăng ký lưu hành được gửi đi thì ngày 08/10/2018, sản phẩm này được Cục quản lý dược tiếp nhận và phê duyệt hồ sơ (mã đăng ký: VD-18929-13). Trên thị trường dược Việt Nam, thuốc hiện đang có mức giá thầu là khoảng 85800 vnđ/Túi.

Các dạng quy cách đóng gói: Túi nhựa 2 lít (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Bitolysis 1,5% được sản xuất từ các hoạt chất Dexrose monohydrat 1,5g/100ml, Natri clorid 538mg/100ml, Natri lactat 448mg/100ml, Calci clorid 2H2O 25,7mg/100ml, Magnesi clorid 6H2O 5,08mg/100ml với hàm lượng tương ứng 1,5g/100ml, 538mg/100ml, 448mg/100ml, 25,7mg/100ml, 5,08mg/100ml

Mô tả Calcium Chloride hoạt chất của Thuốc Bitolysis 1,5%

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium chloride

Loại thuốc

Muối calci; bổ sung chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);

Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.

Chỉ định Calcium Chloride

Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây co cứng cơ (kiểu tetani), hạ calci huyết do tái khoáng hóa

Sau phẫu thuật cường cận giáp

Hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

Tăng kali huyết cấp tính (K+ > 7 mEq/lít).

Tăng magnesi huyết nghiêm trọng (Điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết).

Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Quá liều thuốc ức chế thụ thể beta.

Mô tả Sodium Chloride hoạt chất của Thuốc Bitolysis 1,5%

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Sodium chloride (natri clorid).

Loại thuốc

Cung cấp chất điện giải.

Dạng thuốc và hàm lượng

Thuốc tiêm: 0,2% (3 ml); 0,45% (5 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,9% (10 ml, 50 ml, 100 ml, 500 ml); 3% (500 ml, 1000 ml); 20% (250 ml).

Dung dịch: Để tưới 0,9% (100 ml, 2000 ml); dùng cho mũi: 0,4% (15 ml, 50 ml) và 0,6% (15 ml, 30 ml).

Viên nén: 650 mg, 1 g; viên bao tan trong ruột: 1 g; viên tan chậm: 600 mg.

Chế phẩm phối hợp dùng để bù nước và điện giải.

Chỉ định Sodium Chloride

Bổ sung sodium chloride và nước trong trường hợp mất nước: Tiêu chảy, sốt cao, sau phẫu thuật, mất máu.

Phòng và điều trị thiếu hụt natri và clorid do bài niệu quá mức hoặc hạn chế muối quá mức; phòng co cơ (chuột rút) và mệt lả do ra mồ hôi quá nhiều vì nhiệt độ cao.

Dung dịch tiêm sodium chloride nhược trương (0,45%) được dùng chủ yếu làm dung dịch bồi phụ nước, và có thể sử dụng để đánh giá chức năng thận, để điều trị đái tháo đường tăng áp lực thẩm thấu.

Dung dịch sodium chloride đẳng trương (0,9%) được dùng rộng rãi để thay thế dịch ngoại bào và trong xử lý nhiễm kiềm chuyển hóa có mất dịch và giảm natri nhẹ; và là dịch dùng trong thẩm tách máu, dùng khi bắt đầu và kết thúc truyền máu.

Dung dịch natri ưu trương (3%, 5%) dùng cho trường hợp thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng cần phục hồi điện giải nhanh; (thiếu hụt sodium chloride nghiêm trọng có thể xảy ra khi có suy tim hoặc giảm chức năng thận, hoặc trong khi phẫu thuật hoặc sau phẫu thuật).

Còn được dùng khi giảm natri và clor huyết do dùng dịch không có natri trong nước và điện giải trị liệu, và khi xử lý trường hợp dịch ngoại bào pha loãng quá mức sau khi dùng quá nhiều nước (thụt hoặc truyền dịch tưới rửa nhiều lần vào trong các xoang tĩnh mạch mở khi cắt bỏ tuyến tiền liệt qua niệu đạo).

Dung dịch tiêm sodium chloride 20% được truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối để gây sảy thai muộn trong 3 tháng giữa của thai kỳ (thai ngoài 16 tuần).

Sau khi truyền nhỏ giọt qua thành bụng vào trong buồng ối dung dịch này với liều được khuyên dùng, sảy thai thường xảy ra trong vòng 72 giờ ở khoảng 97% người bệnh. Thuốc tiêm sodium chloride 0,9% cũng được dùng làm dung môi pha tiêm truyền một số thuốc tương hợp.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Bitolysis 1,5% đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ