Thuốc Bifudin H - Bidiphar
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 Tuýp x 15 gam, Hộp 1 Tuýp x 5 gam (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Bifudin H được sản xuất từ các hoạt chất Fusidic acid 20mg, Hydrocortisone acetate 10mg với hàm lượng tương ứng Mỗi 1g chứa: Fusidic acid 20mg, Hydrocortisone acetate 10mg
Mô tả Fusidic Acid hoạt chất của Thuốc Bifudin H
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Fusidic acid.
Loại thuốc
Kháng sinh cấu trúc steroid, hoạt phổ hẹp.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén natri fusidat 250 mg.
- Hỗn dịch uống acid fusidic 100 mg/2 ml, 250 mg/5 ml.
- Lọ bột pha dịch truyền tĩnh mạch natri fusidat 500 mg (tương đương 490 mg acid fusidic), có 10 ml dung môi kèm theo.
- Kem (acid fusidic), mỡ (natri fusidat) bôi ngoài 2%, tuýp 5g, 10g, 15 g, 30 g.
- Gel nhỏ mắt acid fusidic 1%, tuýp 3 g.
Chỉ định Fusidic Acid
Các trường hợp nhiễm Staphylococcus kháng penicilin như áp xe, kể cả áp xe não; nhiễm khuẩn xương, khớp; nhiễm Staphylococcus ở người bệnh bị xơ nang tụy; viêm màng trong tim do Staphylococcus.
Thường dùng phối hợp với các kháng sinh khác.
Dùng ngoài, thuốc được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn mắt và da do Staphylococcus như hăm kẽ, chốc.
Điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các chủng nhạy cảm như Staphylococcus aureus, Streptococcus spp, Corynebacterium minutissimum, Propionibacterium acnes và các chủng khác nhạy cảm với acid fusidic. Bao gồm: Chốc lở, nhọt, viêm nang lông, viên nang râu, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng, hồng bì, eczema bội nhiễm, viêm da tiếp xúc khi có bội nhiễm, vết thương nhiễm trùng.
Mô tả Hydrocortisone acetate hoạt chất của Thuốc Bifudin H
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrocortisone Acetate (Hydrocortison Acetat)
Loại thuốc
Glucocorticosteroid, Corticosteroid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Kem 1%.
- Gel 0,5%, 1%.
- Thuốc mỡ 0,5%, 1%, 2,5%.
- Viên đạn đặt trực tràng 25 mg.
- Hỗn dịch tiêm: 25 mg/ml.
- Thuốc mỡ 0,275% Hydrocortisone Acetate và 5% Lidocain.
- Thuốc nhỏ tai 1% Hydrocortisone Acetate và 0,3 % Gentamicin.
- Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Acid Fusidic.
- Kem 1% Hydrocortisone Acetate và 2% Miconazole Nitrate.
Chỉ định Hydrocortisone acetate
Hydrocortisone Acetate chỉ định trong các trường hợp sau:
Thuốc dạng kem: Dùng cho viêm da tiếp xúc kích ứng, viêm da tiếp xúc dị ứng, phản ứng do côn trùng cắn, chàm nhẹ đến trung bình.
Thuốc dạng hỗn dịch tiêm:
- Điều trị tại chỗ, bằng cách tiêm trong khớp hoặc quanh khớp, đối với bệnh như viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp khi có ít khớp.
- Điều trị triệu chứng, bằng cách tiêm cục bộ, đối với một số tình trạng ở những mô không phải khớp như bao và bao gân bị viêm.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này