Thuốc BFS-Clinda - Panpharma

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110116323
Thành phần:
Hàm lượng:
Mỗi ml chứa: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat 178,3mg) 150mg
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Đóng gói:
Lọ 6ml. Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, 20 lọ, 50 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
CPC1 Hà Nội

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc BFS-Clinda của CPC1 Hà Nội (cho chính công ty này kê khai trong nước). 893110116323 chính là số đăng ký của Dung dịch tiêm Thuốc BFS-Clinda tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 06/11/2023). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 77000 vnđ/lọ. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat 178,3mg) 150mg có hàm lượng vừa đủ Mỗi ml chứa: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat 178,3mg) 150mg, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín Panpharma Việt Nam không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Lọ 6ml. Hộp 1 lọ, 5 lọ, 10 lọ, 20 lọ, 50 lọ (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc BFS-Clinda được sản xuất từ các hoạt chất Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat 178,3mg) 150mg với hàm lượng tương ứng Mỗi ml chứa: Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat 178,3mg) 150mg

Mô tả Clindamycin hoạt chất của Thuốc BFS-Clinda

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Clindamycin

Loại thuốc

Kháng sinh họ Lincosamid

Dạng thuốc và hàm lượng

Clindamycin được dùng dưới dạng Clindamycin Hydroclorid Hydrat, Cindamycin Palmitat Hydroclorid và Clindamycin Phosphat Ester.

Liều và hàm lượng thuốc được biểu thị dưới dạng Clindamycin: 1 mg Clindamycin tương ứng theo thứ tự với 1,1 g Clindamycin Hydroclorid, 1,6 g Clindamycin Palmitat Hydroclorid và 1,2 g Clindamycin Phosphat.

Dạng uống: Viên nang (Clindamycin Hydroclorid): 75 mg, 150 mg và 300 mg.

Cốm pha dung dịch uống (Clindamycin Palmitat Hydroclorid): 75 mg/5 ml,

Dạng tiêm (Clindamycin Phosphat): 150 mg/ml, 300 mg/2 ml, 600 mg/4 ml, 900 mg/6 ml.

Dạng dùng tại chỗ: Kem bôi (Clindamycin Phosphat) 1%, 2%; miếng gạc bão hòa dung dịch 1%, dung dịch 1%.

Viên đạn, nang đặt âm đạo: 100 mg.

Chỉ định Clindamycin

Thuốc Clindamycin được chỉ định trong các trường hợp sau:

Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt do Bacteroides fragilis. Điều trị các bệnh do nhiễm vi khuẩn Gram dương như Streptococci, Staphylococci (gồm cả chủng đã kháng meticilin) và Pneumococci. Tuy nhiên, do nguy cơ cao gây viêm đại tràng giả mạc, Clindamycin không phải là thuốc lựa chọn đầu tiên; chỉ nên cho dùng khi không có thuốc thay thế phù hợp.

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:

  • Tai mũi họng do S.pneumoniae kháng penicilin, viêm phế quản phổi, răng hàm mặt, da, trứng cá, sinh dục, xương khớp, nhiễm khuẩn huyết (trừ viêm màng não).
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng; nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).

Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như:

  • Viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
  • Chấn thương xuyên mắt, viêm nội nhãn. Nhiễm vi khuẩn hoại thư sinh hơi.

Điều trị dự phòng: Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn khi làm thủ thuật ở răng, đường hô hấp trong trường hợp dị ứng với beta-lactam.

Ngoài ra, Clindamycin còn phối hợp với quinin uống để điều trị sốt rét kháng cloroquin; với primaquin để điều trị viêm phổi do Pneumocystin jiroveci; với pyrimethamin để điều trị bệnh Toxoplasma.

Phác đồ nhiều thuốc để điều trị bệnh than do hít phải bào tử bệnh than, bệnh than ở da nặng.

Dùng tại chỗ chữa trứng cá và trứng cá đỏ.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc BFS-Clinda đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ