Thuốc Befucid - Mediplantex

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29275-18
Thành phần:
Hàm lượng:
300mg, 15 mg
Dạng bào chế:
Kem bôi da
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp x 5 gam, Hộp 1 tuýp x 15 gam, Hộp 1 tuýp x 20 gam, Hộp 1 tuýp x 10 gam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Mediplantex

Video

Thuốc Befucid là số đăng ký của Thuốc Befucid - một loại thuốc được kê khai trong nước bởi Mediplantex. Thuốc có chứa các hoạt chất với hàm lượng vừa đủ Mỗi 15g kem chứa Acid fusidic 300mg, Betamethason (dưới dạng Betamethason valerat) 15 mg 300mg, 15 mg, tốt cho sức khỏe của con người. Kem bôi da Thuốc Befucid được sản xuất và đóng gói trực tiếp từ các cơ sở hoặc công ty có tiếng, đạt chuẩn chất lượng Mediplantex Việt Nam.Hiện, thuốc đang có giá sỉ là 24200 vnđ/Tuýp (theo giá kê khai với cục quản lý dược) và 27/04/2023 chính là ngày Cục quản lý dược tiếp nhận hộ sơ xin cấp phép lưu hành của loại thuốc này. Để cập nhật thêm nhiều thông tin khác của thuốc, mời bạn đọc theo dõi nội dung dưới đây của Thuocviet.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 tuýp x 5 gam, Hộp 1 tuýp x 15 gam, Hộp 1 tuýp x 20 gam, Hộp 1 tuýp x 10 gam (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Befucid được sản xuất từ các hoạt chất Mỗi 15g kem chứa Acid fusidic 300mg, Betamethason (dưới dạng Betamethason valerat) 15 mg với hàm lượng tương ứng 300mg, 15 mg

Mô tả Betamethasone hoạt chất của Thuốc Befucid

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Betamethasone (Betamethason)

Loại thuốc

Glucocorticoid

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 0,5 mg, 0,6 mg

Thuốc tiêm: 4 mg/mL

Thuốc dạng cream: 0,05%, 0,1%

Thuốc mỡ, gel: 0,05%; 0,1%

Sirô: 0,6 mg/5 mL

Dung dịch thụt: 5 mg/100 mL

Chỉ định Betamethasone

Các bệnh thấp khớp:

Viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.

Các bệnh hệ thống tạo keo:

Lupus ban đỏ hệ thống, bệnh xơ cứng bì, viêm đa cơ.

Các tình trạng dị ứng:

Cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).

Các bệnh da:

Thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của lichen phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, lupus ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens - Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.

Các bệnh nội tiết:

Suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.

Các bệnh mắt:

Các quá trình viêm và dị ứng ở mắt và phần phụ, ví dụ viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm màng mạch nho sau và màng mạc mạch lan tỏa, viêm dây thần kinh thị giác.

Các bệnh hô hấp:

Bệnh sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hóa phổi, phòng suy hô hấp cấp và chảy máu nội nhãn cầu ở trẻ đẻ non.

Các bệnh máu:

Giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.

Các bệnh tiêu hóa:

Các bệnh viêm gan mạn tính tự miễn và các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.

Các bệnh ung thư:

Điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn và bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Hội chứng thận hư:

Để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do lupus ban đỏ.

Mô tả Fusidic Acid hoạt chất của Thuốc Befucid

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Fusidic acid.

Loại thuốc

Kháng sinh cấu trúc steroid, hoạt phổ hẹp.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén natri fusidat 250 mg.
  • Hỗn dịch uống acid fusidic 100 mg/2 ml, 250 mg/5 ml.
  • Lọ bột pha dịch truyền tĩnh mạch natri fusidat 500 mg (tương đương 490 mg acid fusidic), có 10 ml dung môi kèm theo.
  • Kem (acid fusidic), mỡ (natri fusidat) bôi ngoài 2%, tuýp 5g, 10g, 15 g, 30 g.
  • Gel nhỏ mắt acid fusidic 1%, tuýp 3 g.

Chỉ định Fusidic Acid

Các trường hợp nhiễm Staphylococcus kháng penicilin như áp xe, kể cả áp xe não; nhiễm khuẩn xương, khớp; nhiễm Staphylococcus ở người bệnh bị xơ nang tụy; viêm màng trong tim do Staphylococcus.

Thường dùng phối hợp với các kháng sinh khác.

Dùng ngoài, thuốc được chỉ định cho các trường hợp nhiễm khuẩn mắt và da do Staphylococcus như hăm kẽ, chốc.

Điều trị nhiễm khuẩn da nguyên phát hoặc thứ phát do các chủng nhạy cảm như Staphylococcus aureus, Streptococcus spp, Corynebacterium minutissimum, Propionibacterium acnes và các chủng khác nhạy cảm với acid fusidic. Bao gồm: Chốc lở, nhọt, viêm nang lông, viên nang râu, viêm tuyến mồ hôi, viêm quanh móng, hồng bì, eczema bội nhiễm, viêm da tiếp xúc khi có bội nhiễm, vết thương nhiễm trùng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ