Thuốc Becatrim - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: gói 1,5g (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Becatrim được sản xuất từ các hoạt chất Sulfamethoxazol 400 mg, Trimethoprim 80 mg với hàm lượng tương ứng
Mô tả Sulfamethoxazole hoạt chất của Thuốc Becatrim
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sulfamethoxazole
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm sulfonamide.
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
Sulfamethoxazole /Trimethoprim tỉ lệ 5: 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén sulfamethoxazole/ trimethoprim: 400 mg/ 80 mg; 800 mg/ 160 mg
- Hỗn dịch sulfamethoxazole/ trimethoprim: 40 mg/ 8 mg trong 1 ml, 200 mg/ 40 mg trong 5 ml
- Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: Lọ 10ml và 30 ml chứa sulfamethoxazole 80 mg/ ml và trimethoprim16 mg /ml.
Chỉ định Sulfamethoxazole
Thuốc Sulfamethoxazole chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với kháng sinh:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới cấp tính không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp: đợt cấp viêm phế quản mạn tính, viêm phổi cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.
- Điều trị dự phòng (nguyên phát và thứ phát) viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (trước đây là Pneumocystis carinii).
- Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa: Lỵ trực khuẩn (tuy nhiên, kháng thuốc phổ biến tăng).
- Thuốc hàng hai trong điều trị thương hàn (ceftriaxon hoặc một fluoroquinolon thường được ưa dùng).
- Điều trị và dự phòng bệnh toxoplasma.
Mô tả Trimethoprim hoạt chất của Thuốc Becatrim
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Trimethoprim
Loại thuốc
Kháng khuẩn.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 100 mg; 200 mg.
- Dung dịch uống: 50 mg/ml. Hỗn dịch uống 50 mg/ 5ml
- Thuốc tiêm: 20 mg/ml (dưới dạng lactat).
Chỉ định Trimethoprim
- Trimethoprim được chỉ định trong đợt cấp của viêm phế quản mạn.
- Dự phòng lâu dài nhiễm khuẩn tiết niệu tái phát.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu dưới cấp tính do vi khuẩn nhạy cảm với trimethoprim.
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm với thuốc. Không chỉ định điều trị kéo dài hoặc uống dự phòng.
- Viêm phổi do Pneumocystis carinii (phối hợp với sulfamethoxazol hoặc với dapson).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này