Thuốc Attom - Dược phẩm Hà Tây

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD3-104-21
Thành phần:
Hàm lượng:
1000IU, 270IU, 2mg, 2mg, 2mg, 8mg, 3mcg, 30mg, 20mg, 1,5mg, 1mg
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x10 viên. Hộp 2 vỉ x 15 viên. Vỉ nhôm-PVC, Hộp 10 vỉ x10 viên. Hộp 2 vỉ x 15 viên. Vỉ nhôm-PVC
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Hà Tây

Video

Thuốc Attom được công ty Hà Tây (Dạng kê khai: đang cập nhật) là dòng sản phẩm chăm sóc bảo vệ sức khỏe đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký VD3-104-21. Thuốc được hoàn tất thông tin, gửi đơn đăng ký và đã được tiếp nhận vào ngày 12/01/2022. Thuốc được nghiên cứu và được Dược phẩm Hà Tây Việt Nam sản xuất từ các hoạt chất hóa học/tự nhiên Vitamin A (Retinyl acetat) 1000IU, Vitamin D3 (cholecalciferol) 270IU, Vitamin B1 (Thiamin hydrochlorid) 2mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 2mg, Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) 2mg, Vitamin B3 (Niacinamid) 8mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 3mcg, Lysin hydrochlorid 30mg, Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat) 20mg, Sắt 1,5mg, Magnesi 1mg với hàm lượng phù hợp hợp 1000IU, 270IU, 2mg, 2mg, 2mg, 8mg, 3mcg, 30mg, 20mg, 1,5mg, 1mg. Về giá thành của Viên nang mềm Thuốc Attom, thì hiện mức giá sỉ (mua số lượng lớn) mà cục quản lý dược thông báo mới nhất hiện nay là khoảng 4950 vnđ/viên, còn nếu muốn mua số lượng nhỏ, thì tùy vào từng thời điểm cũng như từng kênh bán hàng mà sẽ có mức giá khác nhau. Để mua hàng với giá thành tốt, bạn hãy liên hệ với Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x10 viên. Hộp 2 vỉ x 15 viên. Vỉ nhôm-PVC, Hộp 10 vỉ x10 viên. Hộp 2 vỉ x 15 viên. Vỉ nhôm-PVC (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Attom được sản xuất từ các hoạt chất Vitamin A (Retinyl acetat) 1000IU, Vitamin D3 (cholecalciferol) 270IU, Vitamin B1 (Thiamin hydrochlorid) 2mg, Vitamin B2 (Riboflavin) 2mg, Vitamin B6 (Pyridoxin HCl) 2mg, Vitamin B3 (Niacinamid) 8mg, Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 3mcg, Lysin hydrochlorid 30mg, Calci (dưới dạng Calci glycerophosphat) 20mg, Sắt 1,5mg, Magnesi 1mg với hàm lượng tương ứng 1000IU, 270IU, 2mg, 2mg, 2mg, 8mg, 3mcg, 30mg, 20mg, 1,5mg, 1mg

Mô tả Vitamin B12 hoạt chất của Thuốc Attom

Vitamin B12 là gì?

Đối với những người ăn chay trường kỳ hoặc cơ thể có vấn đề về đường tiêu hoá sẽ dễ bị thiếu hụt vitamin B12. Việc thiếu vitamin B12 có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu, mệt mỏi, yếu cơ, các vấn đề về đường ruột và làm tổn thương thần kinh, rối loạn tâm lý.

Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12. Điều này có thể xảy ra trong bệnh thiếu máu ác tính, sau khi phẫu thuật cắt bỏ dạ dày, với sán dây cá hoặc do ung thư ruột.

Cyanocobalamin là một dạng vitamin B12 được sản xuất để điều trị chứng thiếu vitamin B12

Cyanocobalamin được sử dụng bằng đường uống, tiêm bắp thịt hoặc dưới dạng xịt mũi. Cyanocobalamin thường được dung nạp tốt. Tác dụng phụ nhỏ có thể bao gồm tiêu chảy và ngứa. Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể bao gồm sốc phản vệ, kali máu thấp và suy tim. Không nên sử dụng ở những người bị dị ứng với coban hoặc mắc bệnh Leber.

Vitamin B12 là một chất dinh dưỡng thiết yếu có nghĩa là nó không thể được tạo ra bởi cơ thể nhưng cần thiết cho cuộc sống. Hầu hết mọi người có thể hấp thu đủ vitamin B12 từ chế độ ăn uống. Loại vitamin này có vai trò quan trọng trong việc duy trì sự khỏe mạnh của quá trình trao đổi chất, các tế bào máu và tế bào thần kinh.

Thiếu vitamin B12 nghiêm trọng có thể gây tiêu biến các tế bào hồng cầu (thiếu máu), tăng nguy cơ mắc các vấn đề ở dạ dày/ruột và tổn thương thần kinh vĩnh viễn. Ngoài ra, thiếu vitamin B12 có thể xảy ra do các bệnh nhất định (chẳng hạn như vấn đề đường ruột/dạ dày, dinh dưỡng kém, ung thư, nhiễm HIV, mang thai, tuổi già, nghiện rượu). Tình trạng này cũng có thể gặp phải ở những người thực hiện chế độ ăn chay quá nghiêm ngặt (ăn chay hoàn toàn).

Điều chế sản xuất Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

Vitamin B12 là sản phẩm nội bào nên tồn tại trong sinh khối vi khuẩn. Sau khi kết thúc lên men, dịch lên men được đem lọc hoặc ly tâm thu lấy sinh khối, loại dịch trong. Tiến hành chiết xuất bằng dung môi hữu cơ hoặc nhựa trao đổi ion.

Hòa sinh khối vào nước tạo hỗn dịch và chỉnh pH về 4,5 bằng HCl 10% và thêm chất ổn định. Đun nóng hỗn hợp trong 800C trong 30 phút để giải phóng vitamin B12 vào dịch lọc. Lọc lấy dịch lọc, bỏ bã hoặc tận thu làm thức ăn chăn nuôi.

Vitamin B12 từ dung dịch nước sang pha hữu cơ bằng hỗn hợp dung môi phenol: n-butanol (1:1) với tỉ lệ V pha hữu cơ: V pha nước là 1:10. Dịch chiết hữu cơ này được pha loãng bằng tricrezol và carbon tetraclorid (CCl4) –sau đó chiết vitamin B12 trở lại pha nước nhiều lần bằng nước.

Chỉnh pH pha dung dịch nước về 8,0-8,5 và tiến hành cyanid hóa. Sử dụng KCN để chuyển dạng vitamin B12 coenzyme thành Cyanocobalamin trong 3 giờ. Chỉnh pH về trung tính, cô chân không ở =< 600C đến nồng độ vitamin B12 đạt khoảng 10.000 mcg/ml.

Quá trình tinh chế được tiến hành trên cột oxit nhôm. Hấp phụ dung dịch vitamin B12 lên cột trong dung dịch aceton-nước 75%, sau đó phản hấp thụ thu lấy phân đoạn đậm đặc nhất. Pha loãng dịch đậm đặc bằng aceton, khuấy nhẹ và để kết tinh 12 giờ ở 40C. Lọc thu tinh thể hình kim màu đỏ đậm, rửa bằng aceton nguyên chất và sấy khô ở nhiệt độ thấp, hiện nay người ta chiết bằng nhựa hấp phụ XAD2.

Cơ chế hoạt động của Vitamin B12 (Cyanocobalamin)

Sau khi uống, vitamin B12 được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: Cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra.

Đối với những người ăn chay trường kỳ hoặc cơ thể có vấn đề về đường tiêu hoá sẽ dễ bị thiếu hụt vitamin B12

Mức độ hấp thu khoảng 1% không phụ thuộc vào liều và do đó ngày uống 1 mg sẽ thỏa mãn nhu cầu hàng ngày và đủ để điều trị tất cả các dạng thiếu vitamin B12. Sau khi tiêm bắp, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 giờ.

Sau khi hấp thu, vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác.

Khoảng 3 microgam cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50 - 60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được. Hydroxocobalamin được hấp thu qua đường tiêu hóa tốt hơn, và có ái lực với các mô lớn hơn cyanocobalamin.

Mô tả Vitamin B3 hoạt chất của Thuốc Attom

Loại thuốc

Vitamin và khoáng chất

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 50, 100, 250, 500mg;

Viên nén phóng thích kéo dài: 250, 500, 750, 1000mg;

Viên nang phóng thích kéo dài: 250, 500mg;

Dung dịch tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch: 100mg/ml.

Chỉ định Vitamin B3

Niacin (Vitamin B3) được chỉ định như liệu pháp bổ trợ cho chế độ ăn kiêng, hạn chế chất béo bão hòa và cholesterol nhằm hạ lipid máu ở người có nguy cơ xơ vữa mạch máu do tăng lipid máu.

Vitamin B3 (Niacin) làm giảm nồng độ cholesterol tổng, LDL – C, apo B, TG và làm tăng HDL – C ở bệnh nhân tăng lipid máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp.

Giảm nguy cơ tái phát nhồi máu cơ tim không tử vong ở bệnh nhân tiền sử nhồi máu cơ tim và tăng lipid máu.

Ở bệnh nhân tiền sử bệnh mạch vành (CAD) và tăng lipid máu, niacin kết hợp với nhựa gắn acid mật để làm chậm sự tiến triển hoặc thúc đẩy sự thoái lui của bệnh xơ vữa động mạch đồng thời làm giảm nồng độ TC và LDL – C người trưởng thành tăng lipid máu nguyên phát.

Liệu pháp bổ trợ để điều trị cho người trưởng thành tăng triglycerid máu nặng, có nguy cơ viêm tụy và những người không đáp ứng đầy đủ với nỗ lực ăn kiêng để kiểm soát bệnh.

Mô tả Vitamin PP (Niacinamide) hoạt chất của Thuốc Attom

Tên thuốc gốc (hoạt chất)

Niacinamide

Loại thuốc

Là một dạng của vitamin B3.

Dạng thuốc và hàm lượng

Niacinamide có dạng viên nén với hàm lượng 100 mg, 500 mg. Hoặc niacinamide có trong các sản phẩm chăm sóc da, thuốc thoa điều trị mụn trứng cá hay thuốc kết hợp để điều trị các rối loạn da liễu khác nhau.

Chỉ định Vitamin PP (Niacinamide)

Hiện không sẵn có các chỉ định cụ thể của việc dùng niacinamide. Niacinamide thường được sử dụng để ngăn ngừa tình trạng thiếu vitamin B3, phối hợp để điều trị thiếu máu thứ phát, thiếu máu hồng cầu to.

Bên cạnh đó, niacinamide giúp hỗ trợ nhiều rối loạn liễu khác nhau, bao gồm mụn trứng cá, viêm da cơ địa, rối loạn da tự miễn như bệnh bóng nước pemphigoid. Ngoài ra, niacinamide còn được ứng dụng trong nhiều sản phẩm chăm sóc da, giúp cải thiện tình trạng lão hoá da, giảm tiết bã nhờn và làm sáng da.

Niacinamide là một dạng vitamin B3

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Attom đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ