Thuốc Atasart 16mg - Getz Pharma (Pvt) Ltd

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-1321-06
Thành phần:
Hàm lượng:
16mg
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 Viên
Xuất xứ:
Pakistan
Đơn vị đăng ký:
Dược phẩm Trung ương II\nCODUPHA

Video

Bài viết này Thuocviet sẽ giúp bạn tìm hiểu về sản phẩm có tên gọi Thuốc Atasart 16mg của Dược phẩm Trung ương II\nCODUPHA (cho chính công ty này (Dạng kê khai: đang cập nhật)). VN-1321-06 chính là số đăng ký của Viên Thuốc Atasart 16mg tại Việt nam (ngày tiếp nhận hồ sơ 21/06/2010). Hiện, sản phẩm này đang có giá bán buôn (theo công bố của cục quản lý dược) là khoảng 5029 vnđ/Viên. Trong thuốc có chứa bảng thành phần là một hoặc nhiều hoạt chất Candesartan có hàm lượng vừa đủ 16mg, đảm bảo an toàn nhưng vẫn mang lại lợi ích tốt cho sức khỏe. Thuốc có nguồn gốc rõ ràng và được sản xuất tại cơ sở sản xuất uy tín Getz Pharma (Pvt) Ltd Pakistan không phải hàng trôi nổi, dàng giả nên quý khách hàng có thể yên tâm mua và sử dụng khi được chỉ định. Để biết thêm nhiều thông tin khác về sản phẩm này, mời bạn hãy theo dõi bài viết này của Thuocviet chúng tôi.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thông tin chung về Candesartan hoạt chất chính của Thuốc Atasart 16mg

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Candesartan

Loại thuốc

Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 32 mg.

Chỉ định Thuốc Atasart 16mg

Thuốc Candesartan chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp.
  • Suy tim: Điều trị suy tim độ II - III theo phân loại của Hội tim New York NYHA và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%), dùng phối hợp với thuốc ức chế ACE ở người bệnh đang điều trị 1 thuốc ức chế ACE nhưng không hiệu quả, hoặc khi bệnh nhân không dung nạp thuốc ức chế ACE.
  • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

Dược lực học củaThuốc Atasart 16mg

Candesartan gắn chọn lọc và tranh chấp với angiotensin II vào thụ thể AT1 ở các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, nên ức chế tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II, do đó làm giãn mạch và giảm tiết aldosteron. Như vậy, tác dụng này không phụ thuộc vào các con đường của tổng hợp angiotensin II.

Candesartan không có tác dụng ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE: Angiotensin converting enzym), là enzym xúc tác cho quá trình chuyển angiotensin I thành angiotensin II và quá trình giáng hóa bradykinin. Vì vậy thuốc không ảnh hưởng đến đáp ứng đối với bradykinin.

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát so sánh Candesartan và các thuốc ức chế ACE, tỷ lệ bệnh nhân ở nhóm dùng candesartan bị tác dụng không mong muốn như ho khan thấp hơn.

Candesartan không gắn hoặc phong bế các thụ thể hormon và các kênh ion khác giữ một vai trò quan trọng trong điều hoà tim mạch.

Phong bế thụ thể AT1 của angiotensin II làm ức chế điều hoà ngược âm tính của angiotensin II đối với tiết renin. Nhưng tăng hoạt tính renin trong huyết tương và tăng nồng độ angiotensin II trong tuần hoàn không vượt quá tác dụng của Candesartan đối với huyết áp.

Ở người tăng huyết áp, Candesartan làm giảm huyết áp kéo dài và không làm tăng tần số tim do phản xạ.

Dược động học củaThuốc Atasart 16mg

Hấp thu

Sinh khả dụng tuyệt đối của candesartan khoảng 40% khi dùng candesartan dưới dạng dung dịch và khoảng 14% khi dùng dưới dạng viên nén. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống viên nén từ 3 - 4 giờ.

Với liều điều trị, nồng độ candesartan trong huyết tương tăng tuyến tính với liều dùng. Không có sự khác biệt về dược động học giữa hai giới tính. Sinh khả dụng của candesartan không bị ảnh hưởng có ý nghĩa bởi thức ăn.

Phân bố

Candesartan liên kết với protein huyết tương ở tỷ lệ rất cao (trên 99%). Thể tích phân bố biểu kiến của candesartan là 0,13 lít/kg. Candesartan không phân bố vào trong hồng cầu.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hóa 1 phần nhỏ ở gan thông qua quá trình O-deetyl hóa thành chất chuyển hóa không hoạt động.

Thải trừ

Candesartan được thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận và mật, chỉ một phần nhỏ qua gan tạo thành chất chuyển hóa bất hoạt. Thời gian bánthải pha cuối của candesartan khoảng 9 giờ. Không có hiện tượng tích lũy sau khi dùng đa liều.

Ðộ thanh thải toàn phần từ huyết tương của candesartan là khoảng 0,37 ml/phút/ kg, trong đó độ thanh thải thận khoảng 0,19 ml/phút/kg. Candesartan thải trừ qua thận theo cả hai cơ chế lọc ở cầu thận và bài tiết tích cực ở ống thận.

Tương tác thuốc Thuốc Atasart 16mg

Tương tác với các thuốc khác

Candesartan làm tăng nồng độ của lithi trong huyết thanh. Cần giám sát chặt chẽ nồng độ của lithi khi dùng đồng thời hai thuốc.

Sử dụng đồng thời Candesartan Cilexetil với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ như heparin) có thể làm tăng nồng độ kali.

Dùng đồng thời Candesartan Cilexetil với NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy giảm chức năng thận.

Chống chỉ định Thuốc Atasart 16mg

Thuốc Candesartan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với candesartan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Suy gan nặng và/hoặc ứ mật.
  • Suy tim có kali huyết > 5 mmol/lít, creatinin huyết > 265 micromol/ lít (> 30 mg/lít) hoặc hệ số thanh thải creatinin < 30 ml/phút (tính theo công thức Cockcroft).
  • Sử dụng đồng thời candesartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2).

Liều lượng sử dụng Thuốc Atasart 16mg

Người lớn

Dùng Candesartan điều trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu là 8 mg x1 lần/ngày (ở Hoa Kỳ liều khởi đầu cao hơn là 16 mg ngày một lần).
  • Cứ sau mỗi 4 tuần, nếu huyết áp giảm chưa đạt yêu cầu và bệnh nhân vẫn dung nạp được thuốc thì tăng liều thêm 8 mg/ngày cho đến khi huyết áp giảm đạt yêu cầu hoặc đến liều tối đa 32 mg/ngày (dùng 1 - 2 lần).
  • Nếu liều 32 mg/ngày vẫn không có tác dụng thì điều trị phối hợp hoặc thay thuốc khác. Ở liều có tác dụng, huyết áp thường giảm sau 2 tuần và giảm tối đa sau 4 - 6 tuần.

Dùng Candesartan điều trị ở bệnh nhân suy tim:

  • Liều khởi đầu: 4 mg x 1 lần/ngày. Cứ sau mỗi hai tuần nếu không đáp ứng có thể tăng liều gấp đôi đến mục tiêu (cũng là liều tối đa) 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp được. Cần giám sát chặt chẽ huyết áp của bệnh nhân trong quá trình tăng liều.

Trẻ em

  • Trẻ em <1 tuổi: Không dùng Dùng Candesartan điều trị .
  • Trẻ 1 - 6 tuổi: Khởi đầu 0,2 mg/kg/ngày (khoảng: 0,05 - 0,4 mg/kg/ngày) dưới dạng hỗn dịch uống. Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của liều > 0,4 ​​mg/kg/ngày.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên 6 - 18 tuổi: Liều khởi đầu là 4 mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân nặng < 50 kg: Ở bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên tối đa 8 mg x 1 lần / ngày.
  • Đối với bệnh nhân nặng ≥ 50 kg: Ở bệnh nhân huyết áp chưa được kiểm soát đầy đủ, có thể tăng liều lên 8 mg x 1 lần/ngày và sau đó lên 16 mg x 1 lần/ngày nếu cần.
  • Liều trên 32 mg chưa được nghiên cứu ở bệnh nhi.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Liều tương tự người lớn.

Bệnh nhân suy gan:

  • Liều khởi đầu là 2 mg/ngày, EMC khuyến cáo liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình là 4 mg/ngày, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Liều duy trì: Trong khi điều chỉnh liều, nếu huyết áp giảm đạt yêu cầu thì dùng liều duy trì, có thể 8 - 32 mg/ngày tùy cá thể, dùng một lần hoặc chia hai lần mỗi ngày.

Bệnh nhân suy thận, suy giảm thể tích nội mạch:

  • Liều khởi đầu là 4 mg/ngày.
  • Liều duy trì: Trong khi điều chỉnh liều, nếu huyết áp giảm đạt yêu cầu thì dùng liều duy trì, có thể 8 - 32 mg/ngày tùy cá thể, dùng một lần hoặc chia hai lần mỗi ngày.

Tác dụng phụ của Thuốc Atasart 16mg

Khi sử dụng thuốc Candesartan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp

Tăng creatinin và tăng urê huyết, tăng kali huyết, giảm huyết áp.

Ít gặp

Không có thông tin.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân, mất bạch cầu hạt, tăng kali huyết, giảm natri huyết, nhức đầu, buồn nôn, tăng enzym gan, viêm gan, phù mạch, phát ban, mẩn ngứa, đau cơ, khớp, suy thận.

Không xác định tần suất

Tiêu chảy.

Cẩn trọng - lưu ý sử dụng Thuốc Atasart 16mg

Lưu ý chung

  • Thuốc có thể gây hạ huyết áp quá mức. Nguy cơ này sẽ tăng trên các bệnh nhân mất nước mất muối, sử dụng lợi tiểu kéo dài, suy tim, thẩm tách máu. Đối với bệnh nhân suy tim, có thể cần giảm tạm thời liều lượng của Candesartan hoặc thuốc lợi tiểu, đồng thời cần giám sát chặt chẽ huyết áp trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.
  • Phản ứng kiểu phản vệ và/hoặc phù mạch, đã được báo cáo sau khi sử dụng Candesartan. Vì vậy, Candesartan không khuyến cáo sử dụng cho các bệnh nhân có tiền sử phù mạch dù có hoặc không có liên quan với việc sử dụng các thuốc ức chế ACE hay các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Do hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAA) có vai trò quan trọng trong duy trì áp lực lọc cầu thận, các thuốc tác động lên hệ RAA (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể của angiotensin II - kể cả candesartan) có nguy cơ ảnh hưởng đến sức lọc cầu thận.
  • Đặc biệt, trên các bệnh nhân suy tim, quá trình tưới máu thận đã bị hạn chế, nếu sử dụng các thuốc này, có thể làm ảnh hưởng rõ rệt đến chức năng thận (gây thiểu niệu, tăng urê huyết tiến triển, suy thận, thậm chí tử vong). Đã có báo cáo về phản ứng có hại (ADR) là tăng creatinin huyết thanh trên bệnh nhân suy tim dùng Candesartan.
  • Do đó, cần giám sát chặt chẽ creatinin huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó. Các bệnh nhân có hẹp động mạch thận hai bên, bệnh nhân đã có suy thận trước đó, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc lợi tiểu cũng là những trường hợp tăng nguy cơ suy thận khi sử dụng các thuốc tác động trên hệ RAA.
  • Tăng kali huyết có thể xảy ra trên các bệnh nhân suy tim sung huyết sử dụng Candesartan, đặc biệt nếu dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE và/hoặc các thuốc lợi tiểu giảm thải kali (như spironolacton). Cần giám sát kali huyết thanh trong quá trình tăng liều và định kỳ sau đó.
  • Thận trọng khi phải phẫu thuật lớn, phải gây mê vì có nguy cơ tụt huyết áp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

  • Nguy cơ tử vong, dị tật cho thai nhi/ trẻ sơ sinh: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ có thể gây ảnh hưởng, thậm chí gây chết thai nhi và trẻ sơ sinh.
  • Chưa thấy tai biến khi dùng Candesartan trong 3 tháng đầu thai kỳ, nhưng cần phải ngừng Candesartan càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai. Đã có ca báo cáo về độc tính trên thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng thuốc này trong thai kỳ.
  • Theo phân loại của FDA, Candesartan xếp nhóm C (3 tháng đầu thai kỳ) và nhóm D (3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ) khi dùng cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có nghiên cứu Candesartan có tiết vào sữa mẹ hay không. Do tiềm tàng nguy cơ có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của Candesartan đối với khả năng lái xe và sử dụng máy móc đã được thực hiện. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đôi khi chóng mặt hoặc mệt mỏi có thể xảy ra trong khi điều trị thuốc.

Quá liều và xử lý quá liều Thuốc Atasart 16mg

Quá liều Candesartan và xử trí

Quá liều và độc tính

Biểu hiện về quá liều hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh phế vị.

Cách xử lý khi quá liều

Loại bỏ thuốc ở đường tiêu hóa: Cân nhắc dùng than hoạt tính. Nếu xảy ra triệu chứng hạ huyết áp, phải tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ như truyền natri clorid 0,9%, 10 - 20 ml/kg, dùng dopamin, epinephrin.

Giám sát bệnh nhân: Giám sát các dấu hiệu sống, chức năng thận, enzym gan. Thẩm phân máu không thải loại được candesartan do thuốc liên kết nhiều với protein huyết tương (> 90%).

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ