Thuốc Apidogrel-F - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Apidogrel-F được sản xuất từ các hoạt chất Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) 75mg , Aspirin (dưới dạng Microencapsulated Aspirin) 100mg với hàm lượng tương ứng 75mg, 100mg
Mô tả Acetylsalicylic Acid(Aspirin) hoạt chất của Thuốc Apidogrel-F
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylsalicylic acid (Aspirin).
Loại thuốc
Thuốc giảm đau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg.
- Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg.
- Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.
- Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg
Chỉ định Acetylsalicylic Acid(Aspirin)
Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt.
Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong một số bệnh lý tim mạch như đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim và dự phòng biến chứng tim mạch ở các bệnh nhân có nguy cơ tim mạch cao.
Thuốc cũng được sử dụng trong điều trị và dự phòng một số bệnh lý mạch não như đột quỵ. Aspirin được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.
Mô tả Clopidogrel hoạt chất của Thuốc Apidogrel-F
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clopidogrel
Loại thuốc
Thuốc chống kết tập tiểu cầu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 75mg, 300mg.
Chỉ định Clopidogrel
Thuốc Clopidogrel chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dự phòng bậc hai làm giảm nguy cơ tai biến tim mạch và mạch máu não ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ và bệnh lý động mạch ngoại biên đã xác định.
- Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên và nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
- Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Sử dụng thay thế aspirin ở những bệnh nhân có đau thắt ngực ổn định mạn tính không thể dung nạp aspirin.
- Phối hợp với aspirin để dự phòng huyết khối sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
- Kết hợp với aspirin thay thế cho warfarin để phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân rung nhĩ và/hoặc bệnh van tim.
- Sử dụng trong liệu pháp kháng tiểu cầu ở những bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
- Các tình trạng vữa xơ động mạch và thiếu máu cơ tim khác: Sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc phối hợp với aspirin trong dự phòng huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiển ghép nối.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này