Thuốc Aminoral - Chưa xác định

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
20335/QLD-KD
Thành phần:
Dạng bào chế:
Viên
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 Viên
Xuất xứ:
Indonesia
Đơn vị đăng ký:
TM Dược Hoàng Long

Video

Với mã đăng ký 20335/QLD-KD, Viên Thuốc Aminoral với thành phần là hoạt chất/dưỡng chất tốt cho sức khỏe L-Lysine acetate, L-Threonine, L-Histidine, L-Tyrosine, Nitrogen, Calcium... (hàm lượng đã được nghiên cứu cân đối cho phù hợp) là một trong nhiều loại thuốc được tin dùng hiện nay. Cũng như các sản phẩm khác trên Thuocviet, thì Thuốc Aminoral là loại thuốc có nguồn gốc rõ ràng, và đã được cấp phép hoạt động vỡi mã cấp phép là 20335/QLD-KD. Cụ thể, thuốc được TM Dược Hoàng Long (Dạng kê khai: đang cập nhật) đồng thời nộp hồ sơ xin cấp phép lưu hành (được tiếp nhận vào ngày 07/01/2015). Sản phẩm được sản xuất từ các công ty hoặc hãng dược phẩm uy tín Chưa xác định Indonesia. Giá bán lẻ của Thuốc Aminoral hiện vẫn đang được cập nhật (giá bán buôn được kê khai với cục quản lý dược là 13090 vnđ/Viên).

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Aminoral được sản xuất từ các hoạt chất L-Lysine acetate, L-Threonine, L-Histidine, L-Tyrosine, Nitrogen, Calcium... với hàm lượng tương ứng

Mô tả Histidine hoạt chất của Thuốc Aminoral

Histidine là gì?

Histidine là một axit amin, có nhiều vai trò khác nhau trong chức năng tế bào. Histidine được sử dụng để tạo ra protein và enzyme trong cơ thể. Ngoài việc đóng vai trò cấu trúc và xúc tác trong nhiều enzym, các gốc histidine có thể trải qua quá trình metyl hóa xúc tác bởi enzym.

Histidine cũng là một chất chelat hóa tốt các ion kim loại như đồng, kẽm, mangan và coban. Khả năng này đến từ các nguyên tử nitơ imidazole có thể hoạt động như một chất cho hoặc nhận điện tử trong các trường hợp khác nhau.

Histidine là một axit amin, được sử dụng để tạo ra protein và enzyme trong cơ thể

Histidine là một axit amin tham gia tổng hợp protein, hình thành các protein và ảnh hưởng đến một số phản ứng trao đổi chất trong cơ thể.

Thông qua chế độ ăn uống, con người sẽ nhận được histidine. Thịt, cá, trứng, đậu nành, các sản phẩm từ sữa, ngũ cốc, gạo, lúa mì, lúa mạch đen, các loại hạt,... là những loại thực phẩm giàu protein thường chứa histidine.

Cơ chế hoạt động

Cơ thể chúng ta sử dụng histidine để tạo ra các hormone và chất chuyển hóa cụ thể có tác động đến chức năng thận, dẫn truyền thần kinh, dịch tiết dạ dày và hệ thống miễn dịch.

Bên cạnh đó, loại axit amin này cũng có tác động đến việc sửa chữa và tăng trưởng mô, tạo ra các tế bào máu và giúp bảo vệ tế bào thần kinh.

Nhiều enzym và hợp chất khác nhau trong cơ thể cũng được hình thành nhờ sự trợ giúp của histidine.

Mô tả L-Threonine hoạt chất của Thuốc Aminoral

L-Threonine là gì?

L-Threonin là một α-amino axit có công thức hóa học HO₂CCHCHCH₃, đồng thời cũng là một axit amin thiết yếu có phân cực. Threonin là một trong hai axit amin sinh protein mang một nhóm ancol, giống như serin, là một trong hai axit amin thiết yếu có nhánh bên đối xứng.

L-Threonine là một axit amin thiết yếu nhưng axit amin này có thể sử dụng để tạo ra protein. Các axit amin thiết yếu phải được lấy từ thực phẩm thông qua chế độ ăn uống, cơ thể không thể tự tạo ra được.

L-Threonin là một α-amino axit có công thức hóa học HO₂CCHCHCH₃, là một axit amin thiết yếu có phân cực.

L-threonine được mọi người sử dụng khi bị rối loạn kiểm soát cơ bắp, độ căng cơ, yếu và cứng cơ ở chân, bệnh xơ cứng teo cơ bên hoặc ALS (Lou Gehrig). Còn một số hạn chế là các bằng chứng khoa học về những công dụng này vẫn chưa được khẳng định chắc chắn.

Điều chế sản xuất L-Threonine

Các nhà sản xuất axit amin thường được phát triển bằng cách gây đột biến ngẫu nhiên, lặp đi lặp lại do khó khăn trong việc thiết kế hợp lý mạng lưới trao đổi chất phức tạp và được điều chỉnh cao. Ở đây, chúng tôi báo cáo sự phát triển của chủng Escherichia coli sản sinh quá mức L -threonine đã được xác định về mặt di truyền bằng kỹ thuật chuyển hóa hệ thống. Sự ức chế phản hồi của aspartokinase I và III (được mã hóa bởi thrA và lysC, tương ứng) và các quy định về suy giảm phiên mã (nằm trong thrL) đã bị loại bỏ.

Các con đường cho sự suy thoái Thr đã bị loại bỏ bằng cách xóa tdh và làm biến đổi ilvA. Các meta và Lysagen đã bị xóa để tạo ra nhiều tiền chất hơn cho quá trình sinh tổng hợp Thr. Các gen mục tiêu khác sẽ được thiết kế đã được xác định bằng cách lập hồ sơ phiên mã kết hợp với phân tích phản ứng thông lượng silico, và mức độ biểu hiện của chúng được điều chỉnh theo đó.

Chủng E. coli được biến đổi gen cuối cùng có thể tạo ra Thr với năng suất cao là 0,393g mỗi gam glucoza, và 82,4g/l Thr bằng cách nuôi cấy theo mẻ. Chiến lược kỹ thuật chuyển hóa hệ thống được báo cáo ở đây có thể được sử dụng rộng rãi để phát triển các sinh vật được xác định về mặt di truyền nhằm sản xuất hiệu quả các sản phẩm sinh học khác nhau.

Cơ chế hoạt động của L-Threonine

L-Threonine khi vào cơ thể, được cơ thể biến đổi thành một hóa chất gọi là glycine. Hoạt chất glycine hoạt động trong não, để điều tiết sự co thắt cơ bắp không mong muốn.

Mô tả L-Tyrosine hoạt chất của Thuốc Aminoral

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

L-tyrosine

Loại thuốc

Acid amin

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang uống L-tyrosine 100, 200, 500mg, 1200mg

Bột uống

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch 39mg/100ml (trong dung dịch hỗn hợp acid amin).

Chỉ định L-Tyrosine

L-tyrosine được chỉ định trong những trường hợp sau:

  • Bổ sung L-tyrosinecho những người bị phenylceton niệu.
  • Kết hợp với các acid amin khác trong dung dịch bổ sung dinh dưỡng đường tĩnh mạch cho người bệnh không thể hấp thu dinh dưỡng qua hệ tiêu hoá.
  • Hỗ trợ cải thiện hoạt động tinh thần, sự tỉnh táo hoặc trí nhớ.
  • Điều trị chống trầm cảm, rối loạn tăng động giảm chú ý (ADD hoặc ADHD ). Tuy nhiên, một số nghiên cứu lại chứng minh rằng L-tyrosine có thể không hiệu quả trong việc điều trị những tình trạng này cũng như trong việc cải thiện hiệu suất tập thể dục.
  • Một số công dụng khác (chưa được nghiên cứu): L-tyrosinehỗ trợ trong điều trị chứng mất trí nhớ, huyết áp cao, chứng ngủ rũ, tâm thần phân liệt, tăng cân, hội chứng tiền kinh nguyệt, bệnh Parkinson, hội chứng mệt mỏi mãn tính, nghiện rượu, nghiện cocaine và một số tình trạng khác.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Aminoral đang được ThuocViet cập nhật

Lịch sử đăng ký với cục quản lý dược của Thuốc Aminoral:

  • SĐK: 20335/QLD-KD- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên - ngày đăng ký: 07/01/2015
  • SĐK: 8663/QLD-KD - Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 Viên - ngày đăng ký: 2013-12-12 15:57:43

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ