Thuốc Aminomix Peripheral - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22602-20
Thành phần:
Hàm lượng:
Mỗi túi 1000ml có 2 ngăn chứa: 500ml dung dịch Glucose 12,6%: Glucose monohydrat 69,3g tương ứng với Glucose 63g, 500ml dung dịch acid amin có điện giải: L-Alanin 4,9g, L-Arginin 4,2g, Glycin 3,85g, L-Histidin 1,05g, L-Isoleucin 1,75g, L-Leucin 2,59g, L-L
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền
Đóng gói:
Thùng 6 túi 1000ml
Xuất xứ:
Áo
Đơn vị đăng ký:
CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM

Video

Thuốc Aminomix Peripheral là tên thương mại của một loại thuốc đang được lưu hành trong thị trường dược Việt Nam và được sử dụng để điều trị, ngăn ngừa các triệu chứng bệnh ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Thuốc có chứa các dược chất 500ml dung dịch Glucose 12,6%: Glucose monohydrat 69,3g tương ứng với Glucose 63g, 500ml dung dịch acid amin có điện giải: L-Alanin 4,9g, L-Arginin 4,2g, Glycin 3,85g, L-Histidin 1,05g, L-Isoleucin 1,75g, L-Leucin 2,59g, L-Lysin acetat 3,26g tương ứng với L-Lysin 2,31g, L-Methionin 1,51g, L-Phenylalanin 1,79g, L-Prolin 3,92g, L-Serin 2,28g, Taurin 0,35g, L-Threonin 1,54g, L-tryptophan 0,70g, L-Tyrosin 0,14g, L-Valin 2,17g, Calci clorid dihydrat 0,24g tương ứng với Calci clorid 0,18g, Natri glycerophosphat khan 1,78g, Magnesi sulphat heptahydrat 0,78g tương ứng với Magnesi sulphat 0,38g, Kali clorid 1,41g, Natri acetat trihydrat 1,16g tương ứng với Natri acetat 0,70g với hàm lượng Mỗi túi 1000ml có 2 ngăn chứa: 500ml dung dịch Glucose 12,6%: Glucose monohydrat 69,3g tương ứng với Glucose 63g, 500ml dung dịch acid amin có điện giải: L-Alanin 4,9g, L-Arginin 4,2g, Glycin 3,85g, L-Histidin 1,05g, L-Isoleucin 1,75g, L-Leucin 2,59g, L-L phù hợp, là loại thuốc được CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM (Dạng kê khai: đang cập nhật) và làm hồ sơ xin cấp phép lưu hành. 25/12/2023 là ngày mà hồ sơ xin lưu hành của Dung dịch tiêm truyền Thuốc Aminomix Peripheral đã được Cục quản lý dược tiếp nhận (mã đăng ký: VN-22602-20). Thuốc có nguồn gốc rõ ràng, được sản xuất tại nơi uy tín Áo Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S và đã qua kiểm định của cục quản lý dược nên bạn có thể an tâm về chất lượng của sản phẩm. Về giá thành, hiện giá bán lẻ của sản phẩm vẫn đang được cập nhật, để mua hàng bạn có thể liên hệ trực tiếp với Thuocviet chúng tôi, tại đây bạn có thể mua được các sản phẩm chất lượng với giá thành phải chăng; còn giá bán buôn số lượng lớn theo cập nhật mới nhất từ cục quản lý dược là khoảng 476685 vnđ/Túi.

Các dạng quy cách đóng gói: Thùng 6 túi 1000ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Aminomix Peripheral được sản xuất từ các hoạt chất 500ml dung dịch Glucose 12,6%: Glucose monohydrat 69,3g tương ứng với Glucose 63g, 500ml dung dịch acid amin có điện giải: L-Alanin 4,9g, L-Arginin 4,2g, Glycin 3,85g, L-Histidin 1,05g, L-Isoleucin 1,75g, L-Leucin 2,59g, L-Lysin acetat 3,26g tương ứng với L-Lysin 2,31g, L-Methionin 1,51g, L-Phenylalanin 1,79g, L-Prolin 3,92g, L-Serin 2,28g, Taurin 0,35g, L-Threonin 1,54g, L-tryptophan 0,70g, L-Tyrosin 0,14g, L-Valin 2,17g, Calci clorid dihydrat 0,24g tương ứng với Calci clorid 0,18g, Natri glycerophosphat khan 1,78g, Magnesi sulphat heptahydrat 0,78g tương ứng với Magnesi sulphat 0,38g, Kali clorid 1,41g, Natri acetat trihydrat 1,16g tương ứng với Natri acetat 0,70g với hàm lượng tương ứng Mỗi túi 1000ml có 2 ngăn chứa: 500ml dung dịch Glucose 12,6%: Glucose monohydrat 69,3g tương ứng với Glucose 63g, 500ml dung dịch acid amin có điện giải: L-Alanin 4,9g, L-Arginin 4,2g, Glycin 3,85g, L-Histidin 1,05g, L-Isoleucin 1,75g, L-Leucin 2,59g, L-L

Mô tả Calcium Chloride hoạt chất của Thuốc Aminomix Peripheral

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium chloride

Loại thuốc

Muối calci; bổ sung chất điện giải

Dạng thuốc và hàm lượng

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 6H2O) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 4,56 mmol hoặc 183 mg calci/ml);

Ống tiêm (dạng muối CaCl2. 2H2O) 500 mg/5 ml (dung dịch 100 mg/ml; 3,4 mmol hoặc 136 mg calci/ml);

Ống tiêm (tính theo CaCl2 khan) 1 g/10 ml (dung dịch 100 mg/ml; 1,36 mEq/ml hoặc 27,2 mg calci/ml). Lưu ý 1 mEq tương đương với 20 mg calci.

Chỉ định Calcium Chloride

Co giật do hạ calci huyết ở trẻ sơ sinh, co thắt thanh quản do hạ calci huyết, thiểu năng cận giáp trạng gây co cứng cơ (kiểu tetani), hạ calci huyết do tái khoáng hóa

Sau phẫu thuật cường cận giáp

Hạ calci huyết do thiếu vitamin D, nhiễm kiềm

Sau truyền máu khối lượng lớn chứa calci citrat gây giảm Ca++ máu.

Tăng kali huyết cấp tính (K+ > 7 mEq/lít).

Tăng magnesi huyết nghiêm trọng (Điều trị các tác động gây ức chế hệ thần kinh trung ương khi dùng quá liều magnesi sulfat, điều trị loạn nhịp ác tính có liên hệ tới tăng magnesi huyết).

Quá liều thuốc chẹn kênh calci (sử dụng đang khảo sát).

Quá liều thuốc ức chế thụ thể beta.

Mô tả Glucose hoạt chất của Thuốc Aminomix Peripheral

Glucose trong mỹ phẩm là gì?

Glucose (hay tên gọi Glucose D trong mỹ phẩm) là nguyên liệu tự nhiên được tạo thành từ ngô (bắp). Chính vì thế, thành phần này rất an toàn, lành tính, được các nhà sản xuất ưu ái đưa vào sản phẩm mà không lo ngại sẽ gây ra các phản ứng nhạy cảm đối với làn da.

Glucose D tồn tại dưới dạng chất lỏng nhớt, có màu vàng nhạt, được sử dụng trong các sản phẩm dịu nhẹ, mục đích làm giảm kích ứng da do các chất làm sạch.

Glucose là nguyên liệu tự nhiên được tạo thành từ ngô (bắp).

Trong gia công mỹ phẩm, các nhà sản xuất bổ sung thành phần glucose D để gia tăng độ hiệu quả cho các sản phẩm chăm sóc tóc và da. Glucose D có độ hoạt động từ khoảng 70-80%, phần còn lại là nước. Khi ở nhiệt độ lạnh, thành phần này có thể trở nên đông cứng, cũng có thể dày như gel. Do đặc tính dễ dàng đưa vào sản phẩm, kể cả quy trình lạnh mà không phải thực hiện công đoạn gia nhiệt hay điều chỉnh độ pH nên glucose D rất được ưa chuộng có mặt trong công thức mỹ phẩm, điển hình như sữa rửa mặt cho làn da nhạy cảm, các loại sữa tắm chăm sóc cơ thể cho trẻ em, dầu gội đầu…

Điều chế sản xuất

Glucose được tạo ra bởi thực vật như một trong những sản phẩm chính của quá trình quang hợp. Glucose có sẵn ở các dạng như dạng chất màu trắng, tinh thể rắn, dung dịch nước.

Dẫn xuất glucose tự nhiên được làm dưới dạng polyethylene glycol của methyl glucose, dùng phổ biến trong những sản phẩm làm đẹp và mỹ phẩm như một chất hoạt động bề mặt hoặc nhũ hóa.

Mô tả L-Tryptophan hoạt chất của Thuốc Aminomix Peripheral

L-Tryptophan là gì?

L-Tryptophan là một axit amin thiết yếu cần thiết để tạo ra protein. Thành phần này được tìm thấy tự nhiên trong thịt đỏ, thịt gia cầm, trứng và sữa.

L-tryptophan rất quan trọng đối với nhiều cơ quan trong cơ thể. L-tryptophan không được ơ thể tạo ra và phải được bổ sung từ chế độ ăn uống. Sau khi hấp thụ L-tryptophan từ thức ăn, cơ thể sẽ chuyển đổi một số thành 5-HTP và sau đó thành serotonin. Serotonin là một loại hormone truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Những thay đổi về mức serotonin trong não có thể ảnh hưởng đến tâm trạng.

L-tryptophan là một axit amin thiết yếu cần thiết, nhưng cơ thể chúng ta lại không thể tạo ra được.

Mọi người sử dụng L-tryptophan cho các triệu chứng PMS nghiêm trọng, trầm cảm, chứng mất ngủ và nhiều tình trạng khác, nhưng không có bằng chứng khoa học rõ ràng về công dụng này.

Điều chế sản xuất L-Tryptophan

L-tryptophan chủ yếu được sản xuất bằng cách lên men vi sinh vật sử dụng Escherichia coli hoặc Corynebacterium glutamicum. Một E bị đột biến ngẫu nhiên. Chủng coli đã được chứng minh là tạo ra tới 54,6g/L L-tryptophan khi cho ăn các tiền chất L-tryptophan. Với những tiến bộ gần đây trong công nghệ phân tử, một số nghiên cứu đã được tiến hành trong nỗ lực tạo ra các chủng sản xuất L-tryptophan với các biến đổi gen xác định. Ví dụ, biến đổi gen của một chủng vi khuẩn Corynebacterium glutamicum sản xuất L-tryptophan có nguồn gốc cổ điển đã làm tăng sản xuất L-tryptophan lên 58g/L. E . coli chủng D pta/mtr -Y, được phát triển bởi Wang và cộng sự, đạt được sản lượng L-tryptophan là 48,68g/L.

Trong nghiên cứu này, các chủng đột biến FB-04 (Δpta) và FB-04 (ΔackA) được xây dựng để giảm sự tích tụ axetat. Việc xóa Pta hoặc accA dẫn đến giảm đáng kể sự hình thành axetat. Pta đóng một vai trò quan trọng hơn trong con đường Pta-AckA, xét về hiệu suất lên men của FB-04 (Δpta) và FB-04 (ΔackA). Mức axetat giảm có lợi cho sinh tổng hợp L-tryptophan, vì hiệu giá L-tryptophan được cải thiện được quan sát thấy ở FB-04 ( Δpta ) và FB-04 (ΔackA), so với FB-04. Đáng chú ý, việc loại bỏ pta đã đạt được sự gia tăng đáng kể hơn trong sản xuất L-tryptophan so với việc loại bỏ akA trong quá trình lên men bình lắc. Tuy nhiên, FB-04 (Δpta) biểu hiện sự tăng trưởng bị hạn chế nghiêm trọng, điều này phù hợp với những phát hiện trước đó.

Cơ chế hoạt động của L-Tryptophan

L-tryptophan là một axit amin thiết yếu nhưng cơ thể chúng ta lại không thể tự tổng hợp được. Thành phần này quan trọng đối với sự phát triển của cơ thể. Cơ thể sau khi hấp thụ L-tryptophan từ thực phẩm sẽ chuyển đổi nó thành 5-HTP (5-hydroxytryptophan) và sau đó là serotonin. Vai trò của serotonin là truyền tín hiệu giữa các tế bào thần kinh. Khi có sự thay đổi về mức độ của serotonin trong não sẽ tác động làm thay đổi giấc ngủ, tâm trạng và nhận thức.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Aminomix Peripheral đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ