Thuốc Aminic - Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VN-22857-21
Thành phần:
Hàm lượng:
1,820g, 2,580g, 2,000g, 0,880g, 1,400g, 1,500g, 0,
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Đóng gói:
Túi 200ml
Xuất xứ:
Japan
Đơn vị đăng ký:
Ampharco U.S.A

Video

Bài viết này Thuocviet xin giới thiệu tới bạn Thuốc Aminic được công ty Ampharco U.S.A xin cấp phép hoạt động và đã được tiếp nhận 21/09/2021 (số đăng ký là VN-22857-21). Và, Ampharco U.S.A cũng chính là công ty (Dạng kê khai: đang cập nhật) cho sản phẩm này. Thuốc có chứa hoạt chất L-Isoleucin 1,820g, L-Leucin 2,580g, L-Lysin acetat 2,000g, L-Methionin 0,880g, L-Phenylalanin 1,400g, L-Threonin 1,500g, L-Tryptophan 0,260g, L-Valin 2,800g, L-Alanin 1,420g, L-Arginin 1,800g, L-Aspartic acid 0,200g, L-Cystein 0,070g, L-Glutamic acid 0,100g, L-Histidin 1,000g, L-Prolin 1,000g, L-Serin 0,340g, L-Tyrosin 0,080g, Glycin 1,400g tốt cho sức khỏe, hàm lượng của hoạt chất đã được nghiên cứu và sử dụng ở mức phù hợp 1,820g, 2,580g, 2,000g, 0,880g, 1,400g, 1,500g, 0,, không gây hại cho sức khỏe (người dùng nên tuân thủ đúng liều dùng được khuyến cáo). Thuốc được sản xuất theo quy trình nghiêm ngặt, đảm bảo đạt chuẩn chất lượng khi tới tay người tiêu dùng. Vì thế, đơn vị được chọn để sản xuất thuốc cũng là nơi uy tín Eczacibasi Monrol Nukleer Urunler Sanayi Ve Ticaret A.S Japan. 116600 vnđ/Túi là giá bán buôn của Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch Thuốc Aminic theo công bố củacục quản lý dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Túi 200ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Aminic được sản xuất từ các hoạt chất L-Isoleucin 1,820g, L-Leucin 2,580g, L-Lysin acetat 2,000g, L-Methionin 0,880g, L-Phenylalanin 1,400g, L-Threonin 1,500g, L-Tryptophan 0,260g, L-Valin 2,800g, L-Alanin 1,420g, L-Arginin 1,800g, L-Aspartic acid 0,200g, L-Cystein 0,070g, L-Glutamic acid 0,100g, L-Histidin 1,000g, L-Prolin 1,000g, L-Serin 0,340g, L-Tyrosin 0,080g, Glycin 1,400g với hàm lượng tương ứng 1,820g, 2,580g, 2,000g, 0,880g, 1,400g, 1,500g, 0,

Mô tả Aspartic Acid hoạt chất của Thuốc Aminic

Aspartic Acid là gì?

Aspartic Acid (tên gọi khác là axit aminosuccinic hoặc aspartate) là một axit amin không thiết yếu được tạo ra tự nhiên trong cơ thể con người. Chúng ta có thể bổ sung Aspartic Acid rất dễ dàng bằng cách áp dụng một chế độ ăn uống đa dạng thành phần.

Aspartic Acid là một axit amin tham gia vào quá trình điều chỉnh hormone

Trong cơ thể con người, Aspartic Acid tham gia vào quá trình tổng hợp protein và điều hòa một số hormone. Nhưng nó cũng được tổng hợp hóa học để tạo ra các chất bổ sung chế độ ăn uống. Tuy nhiên, lợi ích của nó như là một chất bổ sung đang bị tranh cãi.

Aspartic Acid gồm hai dạng là axit L-aspartic và axit D-aspartic; trong đó axit L-aspartic trở thành một phần của protein được tổng hợp trong cơ thể, tham gia thúc đẩy sản xuất các kháng thể hỗ trợ chức năng của hệ thống miễn dịch cơ thể.

Còn axit D-aspartic có mặt ở trong tuyến yên và tinh hoàn, tham gia điều chỉnh, giải phóng và tổng hợp testosterone lẫn hormone luteinizing (LH). LH chịu trách nhiệm điều tiết kích thích rụng trứng trong chu kỳ kinh nguyệt. Nó cũng có tác dụng khuyến khích sản xuất tinh trùng ở nam giới.

Aspartic Acid tham gia vào điều chỉnh nồng độ testosterone

Tương tự các acid amin khác (Histidine, Threonine, Alanine…), Aspartic Acid được EWG xếp vào nhóm chất dưỡng da, dưỡng tóc, chất chống tĩnh điện và thành phần hương liệu. Tuy nhiên, cơ chế hoạt động cụ thể của Aspartic Acid đối với làn da khi sử dụng trong các loại mỹ phẩm vẫn chưa được báo cáo.

Điều chế sản xuất Aspartic Acid

Vào những năm 1827, Aspartic Acid được tìm thấy lần đầu dưới dạng dẫn xuất khi đun sôi nước ép măng tây bởi Plisson.

Trong rất nhiều loại thực phẩm khác nhau cũng chứa Aspartic Acid, do đó bạn rất dễ dàng để bổ sung hợp chất này cho cơ thể.

Mô tả Glutamic Acid hoạt chất của Thuốc Aminic

Acid glutamic là gì?

Acid glutamic là một trong 20 Acid amin có sẵn trong Protein của động vật và thực vật. Đây cũng là thành phần chính của bột ngọt (MSG), một muối của Acid glutamic.

Acid glutamic là thành phần chính của bột ngọt

Ngoài ra, Acid glutamic còn đảm nhiệm chức năng tổng hợp các Acid amin khác nhau như Alanin, Leucine và chiếm phần lớn thành phần Protein và phần xám của vỏ não. Trong cơ thể Acid glutamic chuyển thành Glutamate, một chất hóa học giúp các tế bào thần kinh trong não gửi và nhận thông tin từ các tế bào khác. có thể giúp những người bị Hypochlorhydria (Acid dạ dày thấp) hoặc Achlorhydria (giảm tiết Acid dạ dày).

Do đó, Acid glutamic có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa Carbohydrate, xây dựng cấu trúc Protein, xây dựng các cấu trúc tế bào của con người cũng như trong các biến đổi sinh hóa ở hệ thần kinh trung ương.

Đặc biệt, trong lĩnh vực làm đẹp, Acid glutamic được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc tóc, sản phẩm chăm sóc cơ thể và các sản phẩm chống lão hóa. Acid glutamic rất hữu ích trong việc duy trì giá trị pH cho da. Acid glutamic giúp liên kết phân tử nước trong da, từ đó dưỡng ẩm cho da và giúp da duy trì sự cân bằng độ ẩm. Thành phần còn giữ vai trò như một chất ổn định sản phẩm, ngăn nhũ tương không bị phá vỡ. Acid glutamic cũng tạo thành một lớp màng bao quanh sợi tóc và bảo vệ tóc khỏi tác hại từ bên ngoài.

Điều chế sản xuất

Acid glutamic là sản phẩm của quá trình thủy phân Protein. Glutamine có trong Protein được chuyển thành Acid glutamic khi một protein bị thủy phân.

Lần đầu tiên được phân lập vào năm 1865, Acid glutamic là một chất trung gian chuyển hóa quan trọng và là một trong các Acid amin không thiết yếu vì cơ thể có thể tổng hợp từ Acid oxoglutaric (được hình thành trong quá trình chuyển hóa Carbohydrate) mà không cần nguồn thực phẩm.

Cơ chế hoạt động

Acid glutamic tự do không thể vượt qua hàng rào máu não với số lượng đáng kể. Thay vào đó, Acid glutamic được chuyển đổi thành L-glutamine mà não sử dụng để tổng hợp nhiên liệu và Protein. Người ta phỏng đoán rằng Glutamate có trong Protein liên quan đến các chức năng nhận thức như học tập và ghi nhớ trong não, mặc dù lượng Glutamate quá nhiều có thể gây ra tổn thương tế bào thần kinh liên quan đến các bệnh như xơ cứng teo cơ, bệnh Lathyrism và bệnh Alzheimer. Ngoài ra, thuốc Phencyclidine (thường được gọi là PCP) đối kháng với Glutamate tại thụ thể NMDA, gây ra hành vi tương tự bệnh tâm thần phân liệt.

Mô tả L-Cysteine hoạt chất của Thuốc Aminic

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

L-cysteine (L-cystine)

Loại thuốc

Thuốc dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang 500 mg.
  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch dưới dạng hydrochloride: 50 mg / ml.

Chỉ định L-Cysteine

Thuốc L-cysteine chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Thành phần dinh dưỡng qua đường tiêu hóa:
    • Thêm vào dung dịch acid amin để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của những bệnh nhân cần dinh dưỡng qua đường tiêu hóa: Trẻ sơ sinh hoặc người lớn và bệnh nhi mắc bệnh gan nặng.
  • Ngăn ngừa tổn thương gan và tổn thương thận liên quan đến quá liều Acetaminophen.

Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Aminic đang được ThuocViet cập nhật


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ