Thuốc Aliricin - DƯỢC PHẨM RELIV

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Sản phẩm chính hãng

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.

Cam kết hàng chính hãng


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893100386523 (VD-22715-15)
Thành phần:
Hàm lượng:
0,5mg, 1mg, 1,5mg
Dạng bào chế:
Viên nén ngậm
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị đăng ký:
Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh

Video

Thuốc Aliricin là tên gọi của một trong những loại thuốc được Sở Y tế Tp. Hồ Chí Minh (Dạng kê khai: đang cập nhật). Thuốc Aliricin được sản xuất từ các hoạt chất tốt cho sức khỏe Tyrothricin, Benzalkonium clorid, Benzocain 0,5mg, 1mg, 1,5mg, giúp hỗ trợ điều trị/điều trị hoặc phòng ngừa, ngăn ngừa bệnh tật. Thuốc do các đơn vị uy tín sản xuất DƯỢC PHẨM RELIV Việt Nam, hiện đã có mặt trên thị trường Dược của Việt Nam với mã 893100386523 (VD-22715-15) (sản phẩm này được tiếp nhận hồ sơ đăng ký vào ngày 10/01/2024). Viên nén ngậm Thuốc Aliricin đang có giá bán sỉ khoảng 1760 vnđ/Viên, mức giá này sẽ được thay đổi tùy từng nhà thuốc và tùy từng thời điểm biến động của thị trường dược.

Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)

Thuốc Aliricin được sản xuất từ các hoạt chất Tyrothricin, Benzalkonium clorid, Benzocain với hàm lượng tương ứng 0,5mg, 1mg, 1,5mg

Mô tả Benzalkonium hoạt chất của Thuốc Aliricin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Benzalkonium chloride

Loại thuốc

Thuốc khử trùng

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
  • Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
  • Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
  • Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
  • Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
  • Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.

Chỉ định Benzalkonium

  • Viên ngậm: Để giảm loét miệng và đau nướu, giảm các triệu chứng của đau họng, các cơn đau liên quan và viêm họng.
  • Kem bôi chân đi ủng: Điều trị và phòng ngừa bệnh nấm da chân (Tinea Pedis). Kem cũng có hiệu quả trong các bệnh ngoài da khác, chẳng hạn như ngứa Dhobie (Tinea Cruris) – một kiểu viêm da dị ứng.
  • Kem: Sử dụng để bảo vệ da khỏi độ ẩm, chất gây kích ứng, nứt nẻ và nhiễm vi khuẩn hoặc nấm men. Thuốc có thể được sử dụng trong các tình huống như trong phòng ngừa / điều trị phát ban trên khăn ăn, phòng ngừa vết loét do tì đè và trong việc kiểm soát chứng tiểu không tự chủ.
  • Dầu gội: Dùng để điều trị tại chỗ bệnh viêm mũ lưỡi trai và các tình trạng da đầu tiết bã nhờn khác, nơi có vảy và gàu.
  • Xà phòng: Dùng tại chỗ như một chất phụ gia tắm, điều trị dự phòng bệnh eczemas có nguy cơ nhiễm trùng.
  • Xịt khử trùng: Dùng để sát trùng làm sạch các vết thương nhỏ như vết cắt và vết xước da, vết côn trùng đốt và vết đốt, vết bỏng nhỏ và bỏng nước.

Mô tả Benzocaine hoạt chất của Thuốc Aliricin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Benzocaine (Benzocain)

Loại thuốc

Thuốc gây tê cục bộ.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén ngậm phối hợp:

  • Tyrothricin 0,5 mg; Benzalkonium clorid 1,0 mg; Benzocaine 1,5 mg.

  • Dextromethorphan HBr 5mg; Benzocaine 7,5mg.

  • Tyrothricin 1,0 mg; Benzocaine 5,0 mg.

Dạng cream: 3%, 7.5%, 10%, 20%

Dạng gel: 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.

Dạng lỏng: 5%, 6,3 %, 7,5 %, 10 %, 20 %.

Dạng thuốc mỡ: 7.5%, 10%, 20%.

Dạng xịt miệng: 5%

Viên ngậm: 3 mg, 4 mg, 6 mg, 15 mg.

Dung dịch nhỏ tai: 20%.

Chỉ định Benzocaine

Benzocaine chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Giảm đau hoặc khó chịu do: Kích ứng da nhẹ, đau họng, cháy nắng, kích ứng âm đạo hoặc trực tràng, móng mọc ngược, bệnh trĩ, ong đốt, bỏng nhẹ, vết côn trùng cắn, kích ứng miệng và nướu răng, đau răng, mụn nhọt, viêm tai giữa hoặc viêm tai ngoài cấp tính.
  • Ức chế tình trạng xuất tinh sớm khi giao hợp.
  • Gây tê ngoài da hoặc niêm mạc miệng, mũi, cổ họng, âm đạo hoặc trực tràng để giảm đau khi cần đưa các dụng cụ y tế vào để thăm khám.

Mô tả Tyrothricin hoạt chất của Thuốc Aliricin

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Tyrothricin.

Loại thuốc

Kháng sinh tại chỗ phổ rộng.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên ngậm tyrothricin 1 mg.
  • Viên ngậm tyrothricin 0.5 mg, benzalkonium chloride 1.0 mg, benzocaine 1.5 mg.
  • Viên ngậm tyrothricin 1.0 mg và benzocaine 5 mg.
  • Viên ngậm tyrothricin 4 mg, cetrimonium bromide 2 mg, lidocain 1 mg.
  • Viên ngậm tyrothricin 1 mg, tetracain hydroclorid 0,1 mg.
  • Gel bôi ngoài da 5 mg/5 g.
  • Dung dịch xịt họng: Tyrothricin 4 mg, dequalinium chloride 1 mg, beta - glycyrrhetinic acid (enoxolone) 0,6 mg, hydrocortisone acetate 0,6 mg.

Chỉ định Tyrothricin

Dạng viên ngậm và dung dịch xịt họng: Để điều trị triệu chứng đau họng và khó nuốt liên quan các nhiễm trùng vùng miệng và hầu họng như viêm họng, amidan cấp tính, viêm miệng, viêm lợi.

Dạng gel bôi ngoài da: Điều trị, phòng ngừa nhiễm khuẩn đối với các vết thương nhỏ ở bề mặt da đang hoặc có nguy cơ bội nhiễm vi khuẩn nhạy cảm với tyrothricin. Một số loại vết thương cụ thể như: Vết cắt, vết rách da nhỏ ít chảy máu, vết bỏng, phồng hoặc trầy xước da, nốt phát ban bội nhiễm, viêm da, lỗ chân lông có mủ, vết chỉ khâu hoặc nốt xăm thẩm mỹ.

Tyrothricin được sử dụng như một loại thuốc kháng sinh tại chỗ không cần kê đơn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mọi thông tin trên web ThuocViet.Org chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải thông qua hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ, người có chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc khi không có hướng dẫn, chỉ định.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ