Thuốc Akurit 4 - Lupin Ltd
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 15 vỉ x 6 Viên (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Thuốc Akurit 4 được sản xuất từ các hoạt chất Rifampicin, Isoniazid, Pyrazinamide, Ethambutol với hàm lượng tương ứng .
Mô tả Ethambutol hoạt chất của Thuốc Akurit 4
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethambutol
Loại thuốc
Thuốc chống lao
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén Ethambutol hydroclorid 100 mg và 400 mg.
- Viên nén hỗn hợp Ethambutol hydroclorid 400 mg phối hợp với rifampicin, isoniazid; hoặc phối hợp ethambutol, rifampicin, isoniazid, pyrazinamid.
Chỉ định Ethambutol
Thuốc Ethambutol được chỉ định để điều trị cả lao mới và lao tái phát và bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác như isoniazid, rifampicin, streptomycin và pyrazinamid để ngăn chặn phát triển kháng thuốc.
Mô tả Isoniazid hoạt chất của Thuốc Akurit 4
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Isoniazid.
Loại thuốc
Thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 300, 150, 100 và 50 mg.
Sirô 50 mg/5 ml.
Ống tiêm 1 g/10 ml; 100 mg/1 ml.
Chỉ định Isoniazid
Dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:
- Những người trong gia đình có người bị lao và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG, bất kể tuổi nào.
- Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.
- Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.
Điều trị lao:
- Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn.
- Nhiễm một số các mycobacteria không điển hình nhạy cảm, phối hợp với một số kháng sinh khác.
Mô tả Pyrazinamide hoạt chất của Thuốc Akurit 4
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pyrazinamide
Loại thuốc
Thuốc chống lao.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,5 g.
Chỉ định Pyrazinamide
Pyrazinamide được chỉ định để điều trị lao các thể mới chẩn đoán do M. tulerculosis đã biết hoặc cho rằng nhạy cảm, phối hợp với các thuốc chống lao khác (ít nhất 3 thuốc) trong giai đoạn đầu (2 tháng) của liệu trình chống lao ngắn (6 - 8 tháng). Ngoài ra, pyrazinamide còn được dùng trong phác đồ điều trị lao kháng thuốc.
Chương trình chống lao Việt Nam dùng phối hợp Pyrazinamide với isoniazid, streptomycin và rifampicin trong giai đoạn đầu.
Thông tin các hoạt chất còn lại trong Thuốc Akurit 4 đang được ThuocViet cập nhật
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này