Xylometazoline
Thuốc Fantilin 15 mg - Pharbaco
Thuốc Dexavel - Dược khoa
Thuốc Fantilin - Pharbaco
Thuốc Jazxylo Adult - Gia Nguyễn
Thuốc Elossy+ - Dược khoa
Thuốc Thekati - Dược khoa
Thuốc Hadocort-D - Dược phẩm Hà Tây
Thuốc Jazxylo - Gia Nguyễn
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Xylometazoline (Xylometazolin)
Loại thuốc
Chống sung huyết, chống ngạt mũi.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dùng dưới dạng xylometazoline hydrochloride:
- Dung dịch nhỏ mũi 0,05%; 0,1%.
- Thuốc xịt mũi 0,05%.
- Dung dịch nhỏ mắt 0,05% (kết hợp với natazoline 0,5%); 0,1%.
Chỉ định
Dùng nhỏ hoặc xịt mũi để giảm tạm thời triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa nặng kèm sung huyết mũi.
Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
Nhỏ vào kết mạc mắt để giảm sung huyết màng tiếp hợp (kết mạc).
Dược lực học
Xylometazoline là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazoline. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết.
Xylometazoline tác dụng trực tiếp lên thụ thể alpha - adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại.
Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt khi nhỏ vào mắt.
Động lực học
Hấp thu
Sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazoline ở niêm mạc mũi hay kết mạc, thuốc có tác dụng trong vòng 5 – 10 phút và kéo dài tới 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể và gây tác dụng toàn thân, hoặc tương tác với các thuốc khác.
Phân bố
Chưa có thông tin.
Chuyển hóa
Chưa có thông tin.
Thải trừ
Chưa có thông tin.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Sử dụng các thuốc giống thần kinh giao cảm nói chung cũng như xylometazoline cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamine oxydase, maprotiline hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Tương kỵ thuốc
Nhôm.
Chống chỉ định
Thuốc Xylometazoline không dùng trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với xylometazoline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ sơ sinh.
- Người bị bệnh glaucoma góc đóng, u thực bào hoặc phì đại tuyến tiền liệt.
- Không dùng dung dịch xylometazoline 0,1% cho trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic.
- Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
Sung huyết mũi (ngạt mũi): Nhỏ 1 – 2 giọt hoặc xịt dung dịch 0,1% vào mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần mỗi ngày. Tối đa trong 7 ngày.
Nên dùng dạng thuốc xịt vì có thể giảm nguy cơ nuốt thuốc qua đường miệng, hạn chế hấp thu toàn thân.
Sung huyết kết mạc: Dùng dung dịch 0,05% (kết hợp với natazoline 0,5%), nhỏ 2 – 3 lần/ngày. Tối đa trong 7 ngày.
Trẻ em
Sung huyết mũi (ngạt mũi):
- Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 1 – 2 lần/ngày. Tối đa trong 5 ngày.
- Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nhỏ 1 – 2 giọt hoặc xịt dung dịch 0,1% vào mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần mỗi ngày. Tối đa trong 7 ngày.
Nên dùng dạng thuốc xịt vì có thể giảm nguy cơ nuốt thuốc qua đường miệng, hạn chế hấp thu toàn thân.
Sung huyết kết mạc:
Trẻ em trên 12 tuổi: dùng dung dịch 0,05% (kết hợp với natazoline 0,5%), nhỏ 2 – 3 lần/ngày. Tối đa trong 7 ngày.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Kích ứng tại chỗ.
Ít gặp
Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại khi dùng thường xuyên, dài ngày với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi.
Hiếm gặp
Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Lưu ý
Lưu ý chung
Thận trọng khi dùng thuốc cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang sử dụng các chất ức chế monoamine oxydase.
Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài khi được điều trị bằng xylometazoline có thể tăng nguy cơ loạn nhịp thất nghiêm trọng.
Chỉ dùng các chế phẩm xylometazoline cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của bác sĩ đối với trường hợp điều trị sung huyết mũi nặng trong thời gian ngắn mà không đáp ứng với thuốc nhỏ mũi natri chloride hoặc xông hơi ẩm, ấm.
Không nên dùng xylometazoline nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy cải thiện, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Để thuốc tránh xa tầm tay của trẻ em.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazoline trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Chưa rõ về khả năng phân bố của xylometazoline trong sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
Quá liều
Quá liều Xylometazoline và xử trí
Quá liều và độc tính
Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá nhiều lần có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, tụt huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, vã mồ hôi, hôn mê.
Cách xử lý khi quá liều
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Xylometazoline
Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015
Drugbank.vn: https://drugbank.vn/thuoc/Farmazoline&VN-16543-13
EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/6155/smpc
Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/xylometazoline-nasal.html
Ngày cập nhật: 18/7/2021