Mộc hương
Thuốc Đại tràng hoàn P/H 4g
Thuốc Đại tràng hoàn T-Hhmi
Thuốc Soigama - Hoà Thuận Đường
Trà giải cảm - Nam Dược
Thuốc Quy Tỳ.VT - Khải Hà
Tìm hiểu chung
Tên gọi, danh pháp
Tên tiếng Việt: Mộc hương
Tên khác: Ngũ mộc hương; vân mộc hương; Quảng mộc hương
Tên khoa học: Saussurea lappa Clarke
Đặc điểm tự nhiên
Cây nhỏ, sống nhiều năm. Rễ to, mập, đường kính có thể đạt 5cm, vỏ ngoài màu nâu nhạt. Lá phát triển đa dạng, các lá ở gốc có hình 3 cạnh tròn dài từ 12 – 30cm, cuống dài 20 – 30cm, lá ở ngọn hẹp dần, không cuống, gốc ôm thân, mép hơi uốn lượn và có răng cưa, hai mặt phủ nhiều lông. Cụm hoa dạng đầu, mang các hoa màu lam tím. Quả bế, màu nâu nhạt, hơi dẹt, có đốm.
Phân bố, thu hái, chế biến
Phân bố
Cây có nguồn gốc từ vùng núi phía bắc Ấn Độ và Nepal. Cây mọc tự nhiên trên các bãi cỏ trong thung lũng hoặc ven sườn núi ở độ cao từ 1500 – 3300m. Sau khi được nhập vào Trung Quốc và Nhật Bản thì ngày nay, Trung Quốc đã trồng được Mộc hương trên diện tích lớn. Tương tự, Việt Nam cũng đã trồng thành công cây Mộc hương ở Sa Pa.
Thu hái và chế biến
Phần rễ được thu hoạch vào tháng 12, rửa sạch đất, phơi hoặc sấy khô để dùng.
Bộ phận sử dụng
Rễ (Radix Saussureae lappae).
Thành phần hoá học
Tinh dầu 1 – 2,8%, nhựa sausurin 6%, inulin 18%.
Tinh dầu chứa chủ yếu là aplotacen, betacosten, costus lacton, dehydrocostus lacton, camphen, phelandren.
Liều dùng & cách dùng
Ngày dùng 3 – 6g bột hoặc sắc 6 – 12g để uống.
Lưu ý
Không dùng cho các chứng bệnh do khí yếu hoặc huyết hư dẫn đến táo bón.
Bài thuốc kinh nghiệm
Bài thuốc cầm tiêu chảy (viên nén Mộc hương)
Bột Mộc hương đã xử lý 50mg, gelotanin 70mg. Ngày 3 lần x 6 viên/lần. Trẻ em tuỳ theo tuổi.
Bài thuốc chữa tiêu chảy trẻ em do tích trệ thức ăn
Mộc hương, Bạch truật, Sơn tra, Trần bì, Thần khúc, Mạch nha, Chỉ thực, Hoàng liên đồng lượng 12g; Liên kiều, La bạc tử, Sa nhân, đồng vị 8 g. Tất cả đem tán nhỏ, làm viên. Ngày uống 4 – 8g.
Bài thuốc chữa lỵ cấp tính
Mộc hương 8g, Hoàng liên 20g; Khổ sâm 12g, Bạch thược 12g, Chỉ xác 8g, Cam thảo 4g, tất cả tán bột, làm viên hoàn, ngày uống 10 – 20g.
Mộc hương 6g, Kim ngân hoa 20g; Hoàng cầm 12g, Hoàng liên 12g; Bạch thược 8g, Đương quy 8g; Binh lang 6g, Cam thảo 6g, Đại hoàng 4g, sấc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa lỵ mạn tính
Mộc hương, Hoàng liên, đồng lượng, đem tán bột làm viên. Uống ngày 3g.
Bài thuốc chữa viêm đại tràng mạn tính, rối loạn tiêu hoá kéo dài
Mộc hương 6g; Bạch truật 12g, Hoài sơn 12g, Ý dĩ 12g, Phòng đảng sâm 12g; Phụ tử chế 8g; Can khương 6g, Chỉ thực 6g, Thương truật 6g; Xuyên tiêu 4g, Nhục quế 4g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc dùng cho bệnh nhân bị viêm đại tràng mạn tính do amip có nguy cơ tái phát
Mộc hương 8g; Bạch truật 12g, Phòng đảng sâm 12g, Ý dĩ 12g, Hoàng bá 8g, Hoàng liên 8g, Uất kim 8g, Xuyên khung 8g, Chỉ thực 6g. Sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc dùng cho bệnh nhân viêm loét dạ dày, tá tràng
Mộc hương 6 g; Đương quy 12g, Bạch thược 12g, Phục linh 12g, Kỷ tử 12g, Đại táo 12g, Xuyên khung 10g; A giao 8g, Táo nhân 8g; Ngũ vị tử 6g, Trần bì 6g, Gừng 2g. Sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa xơ gan
Mộc hương 6g, Ý dĩ 16g; Phụ tử chế, Bạch truật, Trạch tả, Hoài sơn, Xa tiền tử, đồng lượng mỗi vị 12g; Chỉ xác 6g; Nhục quế 4g, Kê nội kim 4g. Sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc điều trị bệnh viêm cầu thận cấp tính
Mộc hương 10g, Thanh bì 10g, Cam toại 6g, Nguyên hoa 6g, Đại kích 6g, Hắc sửu 6g, Trần bì 6g, Tân lang 6g, tất cả tán bột, uống 4 – 6g/ngày.
Bài thuốc điều trị bệnh viêm cầu thận mạn tính
Mộc hương 8 g, Phục linh 16g, Bạch truật 12g; Phụ tử chế, Hậu phác, Thảo quả, Đại phúc bì, Mộc qua, đồng lượng mỗi vị 8 g; Can khương 4g, Cam thảo 4g. Sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa suy nhược cơ thể
Mộc hương 6g, Bán hạ chế 8g; Trần bì 6g, Sa nhân 6g, tất cả đem tán bột uống mỗi ngày 20g, hoặc sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc điều trị viêm khớp cấp kèm thấp tim
Mộc hương 6g; Bạch truật, Đảng sâm, Ý dĩ, Trạch tả, Kim ngân, Thổ phục linh đồng lượng mỗi vị 16g; Xuyên khung 12g, Ngưu tất 12g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa thiếu máu
Mộc hương 6g; Đảng sâm 16g, Bạch truật 16g, Hoàng kỳ, Long nhãn, Thục địa, Bạch thược, Kỷ tử, Đại táo, đồng lượng mỗi vị 12g; Viễn chí, Táo nhân, Phục linh, đồng lượng mỗi vị 8g; Đương quy 6g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa suy nhược và rối loạn thần kinh tim, chậm kinh
Mộc hương 6g, Đảng sâm 16g; Hoàng kỳ 12g, Bạch truật 12g, Đương quy 12g, Long nhãn 12g, Đại táo 12g, Viễn chí 8g, Táo nhân 8g, Phục thần 8g, sắc uống ngày một tháng.
Bài thuốc chữa viêm tụy cấp tính (Trung Quốc)
Mộc hương 12g; Sài hồ, Bạch thược, Đại hoàng, mỗi vị 20g; Hoàng cầm, Diên hồ sách, Hoàng liên, Mang tiêu, đồng lượng mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa đau lưng, đau bụng ở bệnh nhân có sỏi niệu
Mộc hương 12g, Ô dược 20g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa co giật trẻ em do nhiễm độc não bởi các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hoá
Mộc hương 8g, Bạch đầu ông 16g; Hoàng bá, Hoàng liên, Trần bì, Câu đằng, đồng lượng mỗi vị 12g; Hậu phác 8g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa viêm phần phụ thể khí trệ, huyết ứ
Mộc hương 10g; Ý dĩ 16g; Bồ công anh, Kim ngân hoa, Trần bì, đồng lượng mỗi vị 12g; Huyền hồ 8g, Cam thảo 4g, sắc uống ngày một thang.
Bài thuốc chữa bế kinh
Mộc hương 6g; Phục linh, Nga truật, Hương phụ, Xuyên khung, đồng lượng mỗi vị 8g; Trần bì, Bán hạ chế, Thương truật, đồng lượng mỗi vị 6g; Cam thảo, Binh lang, mỗi vị 4g, tất cả đem tán nhỏ, ngày uống 16 – 20g.
Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam – Đỗ Tất Lợi, trang 396 - 397.
Cây thuốc và động vật làm thuốc – Tập 2 – Trang 1054 - 1059.
https://tracuuduoclieu.vn/van-moc-huong.html