Dioctahedral smectit
Thuốc Smectaneo - Meyer - BPC
Thuốc Smanetta 3000 mg - TW 25
Thuốc Diosmectite 3g - TV.Pharm
Thuốc Diosmectit 3g - Vacopharm
Mô tả chung
Tên chung quốc tế:Dioctahedral smectit, Diosmectite
Loại thuốc: Thuốc hấp phụ và làm săn niêm mạc đường tiêu hóa.
Chỉ định
- Điều trị triệu chứng đau do viêm thực quản - dạ dày - tá tràng và đại tràng.
- Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn tính sau khi đã bồi phụ đủ nước và điện giải mà còn ỉa chảy kéo dài.
- Mẫn cảm với diosmectit.
- Bệnh nhân không dung nạp Fructose.
- Không dùng chữa ỉa chảy cấp mất nước và điện giải nặng cho trẻ em, khi chưa bồi phụ đủ nước và điện giải.
Dược lực học
Diosmectit là silicat nhôm và magnesi tự nhiên có cấu trúc từng lớp lá mỏng xếp song song với nhau và có độ quánh dẻo cao, nên
có khả năng rất lớn bao phủ niêm mạc đường tiêu hóa. Diosmectit tương tác với glycoprotein của niêm dịch bao phủ đường tiêu hóa nên làm tăng tác dụng bảo vệ lớp niêm mạc đường tiêu hóa khi bị các tác nhân lạ xâm hại. Thuốc có khả năng bám dính và hấp phụ cao tạo hàng rào bảo vệ niêm mạc tiêu hóa. Thuốc có khả năng gắn vào độc tố vi khuẩn ở ruột, nhưng đồng thời cũng có khả năng gắn vào các thuốc khác làm chậm hấp thu hoặc làm mất tác dụng, đặc biệt tetracyclin và Trimethoprim (là những kháng sinh có thể được chỉ định ở trẻ em bị ỉa chảy).
Diosmectit không cản quang, không làm phân biến màu và với liều thường dùng thuốc không làm thay đổi thời gian chuyển vận sinh lý các chất qua ruột.
Dược động học
Chất bôi trơn lưỡng diện có đặc tính phủ mạnh lên niêm mạc đường tiêu hóa. Nó bảo vệ niêm mạc đường tiêu hóa bằng cách tương tác với glycoprotein của chất nhầy, do đó làm tăng sức đề kháng của gel niêm mạc như một phản ứng với các tác nhân gây hại.
Tương tác thuốc
Diosmectit có thể hấp phụ một số thuốc khác, do đó có thể ảnh hưởng đến thời gian và tỷ lệ hấp thu của các thuốc đó, nên uống diosmectit sau khi uống thuốc cần hấp thu khoảng 2 - 3 giờ.
Chống chỉ định
Liều lượng
Trẻ em
Dưới 1 tuổi: 1 gói/ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp: 2 gói/ngày trong 3 ngày, sau đó giảm xuống 1 gói/ngày. Từ 1 - 2 tuổi: 2 gói/ ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp: 4 gói/ngày trong 3 ngày sau đó giảm xuống 2 gói/ngày.
Trên 2 tuổi: 2 - 3 gói/ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp: 4 gói/ngày trong 3 ngày, sau đó giảm xuống 2 gói/ngày.
Người lớn
Mỗi lần 1 gói, 3 gói/ngày. Trường hợp tiêu chảy cấp liều khởi đầu có thể tới ngày 6 gói.
Riêng viêm loét trực tràng dùng cách thụt.
Thụt trực tràng
Mỗi lần 1 - 3 gói hòa với 50 - 100 ml nước ấm, rồi thụt. Ngày 1 - 3 lần.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) phần lớn xảy ra ở đường tiêu hóa.
Thường gặp: táo bón.
Ít gặp: đầy hơi, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Cần giảm liều khi bị táo bón.
Lưu ý
Nếu tiêu chảy mất nước cần bù nước kết hợp dùng thuốc bằng đường uống hoặc tiêm truyền dịch tĩnh mạch, số lượng nước cần bù tùy theo tuổi, cơ địa người bệnh và mức độ bị tiêu chảy. Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị tiêu chảy nặng, vì thuốc có thể làm thay đổi độ đặc của phân và chưa biết có ngăn được mất nước và điện giải còn tiếp tục trong ỉa chảy cấp.
Cần thận trọng khi dùng diosmectit để điều trị tiêu chảy cấp cho người bệnh có tiền sử táo bón nặng vì dễ làm táo bón nặng thêm. Cần thông báo cho người bệnh tự bổ sung nước như nước muối, nước đường để bù lại lượng nước đã mất do ỉa chảy. Lượng nước uống trung bình 1 ngày là 2 lít ở người lớn. Duy trì dinh dưỡng trong thời gian ỉa chảy, không ăn đồ ăn sống, đồ uống lạnh có đá.
Quá liều
Triệu chứng: Dùng thuốc quá liều có thể dẫn đến táo bón hoặc tiêu chảy. Khi phát hiện các triệu chứng cần ngưng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.