Dentanalgi Thuốc trị đau răng
Chính sách khuyến mãi
Sản phẩm chính hãng
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship.
Cam kết hàng chính hãng
Thông tin dược phẩm
Video
Các dạng quy cách đóng gói: Hộp 1 chai nhựa nhỏ giọt 7ml, Hộp 1 chai nhựa nhỏ giọt 7ml (lưu ý: các dạng đóng gói khác nhau sẽ có mức giá khác nhau)
Dentanalgi Thuốc trị đau răng được sản xuất từ các hoạt chất Camphor 420mg, Menthol 280mg, Procain HCL 35mg, Tinh dầu đinh hương 439mg, Sao đen 700mg, Tạo giác 140mg, Thông bạch 140mg với hàm lượng tương ứng 420mg, 280mg, 35mg, 439mg, 700mg, 140mg, 140mg
Mô tả Camphor hoạt chất của Dentanalgi Thuốc trị đau răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Chỉ định Camphor
Thuốc Camphor được chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dung dịch xông: Giảm tạm thời cơn ho do cảm lạnh.
-
Kem bôi ngoài da: Giảm tạm thời cơn đau nhức cơ khớp nhẹ liên quan đến tình trạng viêm khớp, đau lưng đơn thuần, bong gân, căng cơ và các vết bầm tím.
-
Gel bôi ngoài da: Giảm đau và ngứa tạm thời do bỏng nhẹ, cháy nắng, vết cắt nhỏ, vết xước, côn trùng cắn, kích ứng da nhẹ và phát ban do cây cỏ có độc (ví dụ: Cây thường xuân, cây sồi và cây sơn).
Mô tả Đinh hương hoạt chất của Dentanalgi Thuốc trị đau răng
Tên gọi, danh pháp
Tên tiếng Việt: Đinh hương.
Tên khác: Đinh tử hương; hùng đỉnh hương; đinh tử; công đinh hương; chi giải hương.
Tên khoa học: Syzygium aromaticum (L.) Merr.et Perry.
Họ: Myrtaceae (Sim).
Đặc điểm tự nhiên
Đinh hương cao tới 12 - 15m. Lá mọc đối, hình bầu dục nhọn, phiến lá dài. Hoa mọc thành xim nhỏ nhiều chi chít và phân nhánh ở đầu cành. Hoa gồm lá dài dày, khi chín có màu đỏ tươi.
4 cánh tràng màu trắng hồng, khi nở rụng sớm, có rất nhiều nhị. Quả là những quả mọng dài, mọc quanh có các lá đài, thường chỉ chứa một hạt.
Phân bố, thu hái, chế biến
Cây Đinh hương vốn nguồn gốc từ đảo Môluc (Inđônêxya). Khi đảo Môluc bị thực dân Hà Lan xâm chiếm vào đầu thế kỷ 17, họ đã phá gần hết để giữ độc quyền sản xuất Đinh hương. Nhưng Đinh hương vẫn được đưa đi trồng tại nhiều nước nhiệt đới ở châu Phi và châu Á vào thế kỷ 18. Nhiều nhất ở các đảo Zanziba và Penba (Ấn Độ Dương), bờ biển phía đông châu Phi, Mangat, Braxin, Malaixia, Sumatra.
Cây Đinh hương ưa khí hậu nóng và ẩm, độ cao dưới 200 - 300m. Năm thứ 5 và 6 thì cây ra hoa, nhưng thu hoạch cho năng suất cao nhất thì vào năm thứ 20. Tùy theo mỗi vùng, mỗi năm thu hoạch 1 hoặc 2 lần, khi nụ bắt đầu chuyển đỏ. Hái hoa bằng tay khi còn ở giai đoạn nụ, ngắt bỏ cuống (griffe) nhưng cuống cũng được giữ lại để sử dụng. Có thể phơi hay sấy cho đến khi ngả màu nâu. Mỗi cây thu được khoảng 2kg đến 3kg nụ Đinh hương. Không nên để đến khi kết quả (anthofles) mới hái vì khi ấy chất lượng giảm sút. 1kg Đinh hương chừng 10.000 nụ hoa.
Nước sản xuất Đinh hương nhiều nhất hiện nay là Zanniba và Pemba. Năng suất mỗi năm từ 10.000 tấn, sau đó đến Mangat, đảo Sanh Mari (Saint Marie) mỗi năm sản xuất 4.000 tấn. Indonexia sản xuất chừng 3.000 tấn mỗi năm.
Nước ta trước đây nhập khẩu hoàn toàn Đinh hương. Mới đây ta có thử trồng được một vài cây Đinh hương nhưng chưa phát triển rộng rãi. Hiện tại đã mất giống.
Bộ phận sử dụng
Bộ phận được sử dụng của Đinh hương là nụ hoa.
Mô tả Menthol hoạt chất của Dentanalgi Thuốc trị đau răng
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Menthol (Levomenthol)
Loại thuốc
Tinh dầu giảm đau tại chỗ
Thành phần
Menthol , long não
Hoặc Menthol , Chlorobutanol Hemihydrate
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống hít: Long não hỗn hợp Racemic 39,671 g, Menthol 39,671 g trong 100 ml dung dịch
Gel: Menthol 2,5%, long não 0,5%
Dung dịch nhỏ mũi: Chlorobutanol hemihydrate 350mg, Menthol 105mg trong 100ml dung dịch
Chỉ định Menthol
Ống hít dạng phối hợp Menthol và long não: Thuốc thông mũi cho các bệnh đường hô hấp thông thường (cảm lạnh, viêm mũi, viêm mũi họng) ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Gel dạng phối hợp Menthol và long não: Giảm tạm thời các cơn đau nhức nhẹ ở cơ và khớp liên quan đến đau lưng nhẹ, căng cơ, bong gân, chấn thương thể thao, viêm khớp, vết bầm tím.
Dung dịch nhỏ mũi dạng phối hợp Menthol và chlorobutanol hemihydrate: Điều trị viêm mũi sau chấn thương và chăm sóc sau phẫu thuật nội soi ở người lớn và trẻ em trên 30 tháng tuổi.
Thông tin các hoạt chất còn lại trong Dentanalgi Thuốc trị đau răng đang được ThuocViet cập nhật
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này